Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 1)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 1)

 a. Về kiến thức

 - Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q

b. Về kĩ năng

 - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ

 - Biết suy luận từ những kiến thức cũ.

doc 169 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2011 Ngày dạy: 15/08/2011 Dạy lớp 7C
 Ngày dạy: 15/08/2011 Dạy lớp 7B
 Ngày dạy: 15/08/2011 Dạy lớp 7A
CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
TIẾT 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ.
1. MỤC TIÊU.
 a. Về kiến thức
	- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
b. Về kĩ năng
	- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ
	- Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
c. Về thái độ
- Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Yêu thích môn toán
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 a. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )
* Đặt vấn đề: (1')
Ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z( mở rộng hơn tập N là tập Z. Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên . Ta vào bài học hôm nay:
b. Dạy nội dung bài mới (36’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp 6 (5')
GV
Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 3 phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6
Nêu một số ví dụ minh hoạ về.
- Phân số bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân số
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh phân số
- So sánh số nguyên
- Biểu diễn số nguyên trên trục số
Hoạt động 2: Số hữu tỉ. (11')
1. Số hữu tỉ.
Gv
Yêu cầu học sinh đọc phần số hữu tỉ trang 4 và trả lời câu hỏi:
?Tb
Phát biểu k/n số hữu tỉ ( thế nào là SHT)?
Hs: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0
* Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0
?Tb
Lấy ví dụ ?
* Ví dụ: 3; 0, 5; 0; 2; - 3 là các số hữu tỉ.
Gv
Giới thiệu tập số hữu tỉ.
* Kí hiệu: tập số hữu tỉ là Q
GV
?
Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?1
Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ ?
?1 Sgk – 5
Giải
Vì: 0,6= ; -1,25=; 1= đều được viết dưới dạng phân số.
Gv
Yểu cầu h/s làm ?2
?K
Số nguyển a có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Với aZ nên a aQ
?2 Sgk - 5
Giải
Với a Z nên a = a Q
?Tb
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q ?
Q
Z
N
Hs: Mối quan hệ 3 tập số là: 
N Z Q
Gv
Yêu cầu h/s làm bài tập 1 (Sgk /7)
Hs: Lên bảng làm.
Bài 1(Sgk - 7)
-3 N; -3 Z; -3 Q
Z; Q; N Z Q
Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10')
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
Gv
Hãy biểu diễn các số nguyên - 2, -1, 2 trên trục số?
-2
-
-1
-
2
-
1
-
0
-
?3 (Sgk - 5)
Gv
T2 như đồi với số nguyên. Ta có thể biểu diễn mọi SHT trên truc số (2)
* Ví dụ 1 (Sgk - 5)
Gv
Yêu cầu đọc ví dụ 1 Sgk /5
?K
Để biểu diễn SHT trục số ta làm ntn?
Hs: Chia đ/t đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm O đến điểm 1) thành 4 phần bằng nhau lấy 1 đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
- SHT được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
Gv
Yêu cầu h/s tự thực hành vẽ.
?Tb
Với những phân số có mẫu số âm khi giải bài tập ta làm ntn ?
Hs: Ta đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu số dương.
Gv
Đối với bài tập này cũng vậy để biểu diễn SHT trên trục số ta đưa SHT thành phân số có mẫu dương.
* Ví dụ 2 (Sgk - 5)
?Tb
Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương ?
Hs: Có = 
?K
Tương tự như trên em hãy biểu diễn trên trục số và nêu cách làm.
Hs: Cách làm: 
- Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
- SHT được biểu diễn bởi điểm N ở bên trái điểm O và cách điểm O một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
Gv
Chôt lại: Để biểu diễn SHT trên trục số trước hết phải viết phân số đó dưới dạng phân số có mẫu dương.
- Căn cứ vào mẫu số để chí đ/t đơn vị biểu diễn số nguyên (tử số) trên trục số theo đơn vị mới.
Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ. (10')
3. So sánh hai số hữu tỉ.
Gv
?Tb
Hoàn thiện ?4
Muốn so sánh phân số ta làm ntn ?
Hs: 
- Viết 2 phân số có cùng mẫu dương.
- So sánh hai tử số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?4 Sgk – 6
Giải
=
==
vì -12 <-10 nên <
Gv
Chữa ?4
?Tb
Muốn so sánh 2 số hữu tỉ ta làm ntn ?
Hs: Ta viết chúng dưới phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
* So sánh 2 số hữu tỉ (sgk – 6)
?Tb
Nhắc lại các bước so sánh 2số hữu tỉ ?
Hs: Trả lời 2 bước như sgk – 7
* Nhận xét ( sgk -7)
?K
Ngoài cách so sánh trên còn cách so sánh nào nữa không ?
Hs: Còn cách so sánh như so sánh phân số ở lớp 6.
* Chú ý:
- Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
- Số hữu tỉ > 0 gọi là số hữu tỉ dương
- Số hữu tỉ < 0 là số hữu tỉ âm
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
?G
Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở vị trí ntn đối với điểm y?
Gv
Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?5
Giới thiệu cách kí hiệu số hữu tỉ âm số hữu tỉ dương
?5 Sgk - 7
Số hữu tỉ dương là: ; 
Số hữu tỉ âm là: ; ; -4
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Gv
?
c. Củng cố - Luyện tập (6')
Câu hỏi củng cố:
? Nêu hái niệm số hữu tỉ? 
? Nêu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số?
? Nêu cách so sánh hai số hữu tỉ ?
Làm bài 3 sgk – 7
Nêu yêu cầu của bài toán ?
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
Hs: Vận dụng VD1,2 một HS lên bảng làm.
Bài 3 (Sgk - 7)
==
=
vì -22<-21 nên<
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 ( SGK - 7+8 )
- Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 5: viết các phân số: ; ; 
- Chuẩn bị bài sau: Đọc quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ.
Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày dạy: 16/08/2011 Dạy lớp 7B
 Ngày dạy: 16/08/2011 Dạy lớp 7A
 Ngày dạy: 19/08/2011 Dạy lớp 7C
TIẾT 2: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ.
1. MỤC TIÊU.
a. Về kiến thức
	- Học sinh nắm vững quy tắc cộPng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
b. Về kĩ năng
	- Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
c. Về thái độ
- Học sinh yêu thích môn toán học	
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 a. Kiểm tra bài cũ: (5')
+ Câu hỏi:
Học sinh 1: So sánh hai số hữu tỉ sau:
y = và y = ?
 Học sinh 2: Phát biểu quy tắc cộng, trừ phân số ?
+ Đáp án:
HS1: Ta có: = =
Vì –213 > -216 nên > 
Hay > 	 (10đ)
HS2: Để cộng hai phân số ta làm như sau:
- Viết hai phân số có mẫu dương
- Quy đồng mẫu hai phân số 
- Cộng hai phân số đã quy đồng
+ Để trừ hai phân số ta ta cộng phân số bị trừ với số đối của số trừ (10đ)
* Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ. Vậy cách cộng trừ hai số hữu tỉ có giống với cách cộng, trừ hai phân số hay không. Ta vào bài học hôm nay
b. Dạy nội dung bài mới (27’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ: (14')
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
?Tb: Để cộng trừ 2 số hữu tỉ ta có thể làm ntn?
HS: Trả lời tại chỗ
?K: Nêu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, cộng 2 phân số khác mẫu ?
HS: Trả lời tại chỗ
Gv: Như vậy với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu.
HS: Lên bảng thực hiện
HS ghi bảng:
Với x = ; y =
(a, b, m Z; m0), ta có: 
 x + y = += 
 x - y = -= 
Ví dụ: Sgk
?G: Với x = ; y =(a,b,mZ; m > 0) hãy hoàn thành công thức: x + y = ?, x - y = ?
HS: Trả lời tại chỗ
HS ghi bảng:
? 1 Tính
Giải
a, 0,6 +=+=+
 =+= 
b,- (-0,4) = +0,4 = +
 =+== 
?Tb: Em hãy nhắc lại các t/c phép cộng phân số ?
Gv: Phép cộng các SHT có các t/c của phép cộng phân số đó là giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có 1 số đối.
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1. 
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế (13')
2. Quy tắc chuyển vế.
Gv: Cho h/s làm bài tập sau:
Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 17 ?
HS: Lên bảng thực hiện
?K: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z ?
HS: Trả lời tại chỗ
Gv: Tương tự như vậy trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế ta sang phần 2.
HS ghi bảng:
* Quy Tắc: Sgk -9
Với mọi x, y, z Q ta có: 
X + y = z x = z - y
HS đọc VD (Sgk - 9)
?G: Qua đọc hãy trình bày từng bước làm ?
HS: Trả lời tại chỗ
Gv: Yêu cầu học sinh làm ? 2: Tìm x biết:
Gv: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Dấu (+) Thành dấu (-),Dấu (-) Thành dấu (+)
Gv: Cho h/s đọc chú ý (Sgk - 9) phần chữ in nghiêng. Như vậy trong Q ta cũng có những tổng Đại số trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 c ch tuỳ ý.
HS: - Thực hiện vào phiếu học tập cá nhân.
- Hai em lên bảng thực hiện.
HS ghi bảng:
? 2 Tìm x biết:
Giải
 x 
 x +
 x 
b. 
 - x = 
 - x =
 - x =
 x = 
* Chú ý: (Sgk - 9)
Hoạt động 3: c. Củng cố - Luyện tập: (10’)
3. Luyện tập. 
Câu hỏi củng cố:
- Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
	+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương ?
	+ Cộng, trừ phân số cùng mẫu ?
- Nêu quy tắc chuyển vế ?
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
Hs: Hoạt động cá nhân trong 3 phút => Lên bảng trình bày.
HS ghi bảng:
Bài 6: Sgk -10
b,-=-= -1
c. -+ 0,75 = -+ 
= -
Bài 9: Sgk -10
a, x= -=
b, x= +=
Gv: Gọi một Hs lên bảng làm bài tập 6/Sgk – 10.
Gv : Cho Hs lớp 6A làm Bài 9/Sgk - 10
- Giáo viên chú ý cho học sinh trước khi thực hiện cộng, trừ cần rút gọn
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm trong 3 phút dại diện các nhóm lên trình bày bài 9
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học lí thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập: 6, 7, 8, 9,10 trang 10.
- Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Hướng dẫn bài 7 Mỗi phân số( số hữu tỉ) có thể viết thành nhiều phân số bằng nó từ đó có thể viết thành tổng hoặc hiệu của các phân số khác nhau.
Ví dụ: = = +
- Chuẩn bị bài sau: 
+ Học lại quy tắc nhân, chia phân số.
+ Vận dụng vào nhân, chia số hữu tỉ.
Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy: 22/08/2011 Dạy lớp 7C
 Ngày dạy: 22/08/2011 Dạy lớp 7B
 Ngày dạy: 22/08/2011 Dạy lớp 7A
TIẾT 3: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ.
1. MỤC TIÊU.
a. Về kiến thức
	- Học sinh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
b. Về kĩ năng
	- Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
	- Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ.
c. Về thái độ
	- Học sinh yêu thích học toán.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 a. Kiểm tra bài cũ: (5')
+ Câu hỏi:
	Học sinh 1: Nhắc lại quy tắc  ... 
1 = a. 2
?K: Để tìm điểm có hoành độ trên đồ thị ta làm như thế nào ?
b. Từ điểm có hoành độ bằng .
Gv: Từ điểm kẻ đường thẳng song song với trục tung, đường thẳng này cắt đường thẳng OA tại 1 điểm giao điểm đó là điểm có hoành độ 
Vẽ đường thẳng vuông góc với Ox cắt đồ thị tại điểm B
Gv: Tương tự hãy đánh dấu điểm có tung độ bằng -1.
c, Từ điểm có tung độ bằng - 1. Vẽ đường thẳng vuông góc với Oy cắt đồ thị hàm số tại điểm C (-2; - 1)
Gv: Chốt lại dạng bài tập này: Để xác định hệ số a ta phải xác định xem điểm đó có toạ độ là bao nhiêu tức là giá trị (x; y) thay vào công thức để tính a.
Hoạt động 3: Bài 44 (Sgk - 73) (9')
Bài 44: (Sgk - 73) 
Gv: Yêu cầu h/s làm bài 44 (Sgk - 73)
Gv: Cho h/s hoạt động nhóm bài 44 (Sgk/73)
Hs: Hoạt động nhóm bài 44 (Sgk/73)
Nhóm 1: Vẽ đồ thị của hàm số 
y = - 0,5x
Nhóm 2: làm ý a, 
Nhóm 3: làm ý b, c
=> Đại diện các nhóm trình bày
Giải
x
2
1
-3
-4
-2
-1
0
3
-1
-2
-5
2
1
y
4
Đồ thị hàm số y = - 0,5x đi qua điểm O(0;0) và A(2; -1)
?K: Hãy cho biết tìm f(a) là gì ?
Hs: Là tìm giá trị của hàm số (tìm y) tại x = a
?K: Hãy cho biết để tìm f(a) bằng đồ thị hàm số ta làm như thế nào ?
a. Ta có: 
f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2; f(0) = 0
?Tb: Hãy biểu diễn x theo y ?
b. y = - 1 x = 2
Gv: Từ y = - 0,5x
 y = 2,5x= -5
 y = 0 x = 0
? Khi y > 0 thì x mang giá trị gì ?
? Khi y < 0 thì x mang giá trị gì ?
c. Khi y > 0 thì x< 0
 Khi y 0 
Gv: Nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại.
Hoạt động 4: Bài 43 (Sgk - 72) (7') 
Gv: Cho học sinh làm bài 43 (Sgk - 72)
Bài 43: (Sgk - 72) 
Treo bảng phụ H.27 
Giải
?Tb: Đọc đồ thị cho biết thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp ?
a. Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4(h)
?Tb: Quãng đường của người đi xe đạp và người đi bộ ?
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2(h)
b. Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 (Km)
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 (km)
?Tb: Vận tốc của người đi xe đạp và người đi bộ ?
* Hoạt động 5: 	
c. Củng cố - Luyện tập (3')
?K: Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào ? 
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) ta tiến hành như thế nào ?
c. Vận tốc của người đi bộ là:
20 : 4 = 5 (Km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là:
30 : 2 = 15 (Km/h)
Hs: Ta chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác gốc O. Muốn vậy ta cho x giá trị khác 0 tìm giá trị tương ứng của y, cặp giá trị đó là toạ độ của điểm thứ hai.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
	- Ôn lại lí thuyết của chương I, kiến thức trọng tâm của chương II
	- Đọc bài đọc thêm: Đồ thị hàm số y (Sgk - 74, 75, 76)
	- Làm bài 45, 47 (Sgk - 73, 74), bài 48, 49, 50 (Sgk - 76, 77)
	- Hướng dẫn bài 48: Đổi 25Kg muối ra cùng đơn vị gam áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuậnS để giải.
* Đánh giá, nhận xét sau tiết dạy:
Ngày soạn: 16/12/2011 Ngày dạy: 19/12/2011 Dạy lớp 7A
 Ngày dạy: 19/12/2011 Dạy lớp 7C 
 Ngày dạy: 20/12/2011 Dạy lớp 7B
Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG 2
1. MỤC TIÊU.
 a. Về kiến thức
	- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương
	- Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề cho các để học hàm số và đồ thị tiếp theo.
	- Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao.
b. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
c. Về thái độ
- Học sinh yêu thích môn học	
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong lúc ôn tập )
	* Đặt vấn đề: (1’) Trong chương II chúng ta đã được học về hàm số và đồ thị. Đây là một chương quan trọng. Để hiểu rõ hơn về kiến thức của chương chúng ta vào tiết ôn tập hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới (38’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết của chương (20')
I. Lý Thuyết
1. Đại lượng tỉ lệ thuận:
Tb?
Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận( viết công thức liên hệ)?
- Công thức liên hệ: y= a x(a 0); a là hệ số tỉ lệ
Tb?
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Tính chất
Gv 
Chốt: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
+ ; ;; không đổi
+ 
?Tb
Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch( viết công thức liên hệ)?
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Hs: Trình bày.
- Công thức liên hệ:
y hoặc (x.y = a)
?Tb
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
Hs: 
- Tính chất:
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
+ x1. y1, x2.y2, không đổi
+ ,, ....
Gv
Chốt lại: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại kượng kia.
3. Hàm số- mặt phẳng tọa độ
K?
Hàm số là gì?
Hs:
a. Khái niệm hàm số:
 Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x là biến số
0
x
y
b. Hệ trục tọa độ 0x
- Ox là trục hoành
- Oy là trục tung
c. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số (x, y) được biểu diễn bởi một điểm. 
4. Đồ thị hàm số y= a x( a 0)
?Tb
Đồ thị hàm số là gì ?
Hs:
a. K/n đồ thị hàm số
 Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị x, y trên mặt phẳng tọa độ
b. Đồ thị h/số y = a x( a 0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
c. Vẽ đồ thị hàm số y = a x( a 0) 
+ Xác định thêm một điểm A(x; y)
+ Nối O với A ta được đồ thị hàm số y = a x
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập (18')
II. Bài tập
?K
Nước biển và muối có mối quan hệ gì ?
Bài 48 (Sgk - 76)
Hs: Tỉ lệ thuận
Hs: Hoạt động cá nhân trong 3 phút, lên bảng trình bày 
Đổi: 25 kg = 25000gam
Gọi lượng muối trong 250 gam nước biển là x
Vì lượng nước và lượng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Gv
Chú ý cho học sinh khi giải bài tập dạng này cần :
- Xác định xem thuộc bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
- Đưa về cùng đơn vị đo.
40 x = 6,25g
Gv
Bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Ba đội lao động làm việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy làm việc (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy.
Bài tập: 
Giải
Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì năng suất của mỗi máy là như nhau nên số máy và số ngày sản xuất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
4x = 6y = 8z
Gv
Treo bảng phụ đề bài toán
hay: 24
K?
Hãy xác định dạng của bài toán
Vậy 
Gv
Đây là bài toán tỉ lệ nghịch vì Số máy (năng suất) tỉ lệ nghịch với thời gian.
 ;
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút
Vậy số máy của ba đội là : 6, 4, 3 máy
c. Củng cố - Luyện tập (4')
Qua bài ôn tập các em cần chú ý đến 2 dạng bài toán : đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học lí thuyết như phần ôn tập
- Làm bài tập: 51, 52, 54, 55 (Sgk - 77)
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập về mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số.
	- Hướng dẫn bài tập 55: Để biết một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không ta thay toạ độ (x; y) vào hàm số nếu thoả mãn (hai vế bằng nhau) thì thuộc đồ thị hàm số nếu không thoả mãn thì không thuộc đồ thị hàm số.
* Đánh giá, nhận xét sau tiết dạy:
.
Ngày soạn: 17/12/2011 Ngày dạy: 20/12/2011 Dạy lớp 7A
 Ngày dạy: 22/12/2011 Dạy lớp 7C
 Ngày dạy: 22/12/2011 Dạy lớp 7B
Tiết 40: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Mục tiêu
	- Thông báo kết quả bài kiểm tra cho mỗi học sinh
- Chữa cho học sinh bài kiểm tra học kì môn đại số
- Có nhận xét đúng mực về kết quả kiểm tra của lớp, biểu dương những bạn đạt điểm cao, phê bình những bạn được điểm yếu.
	- Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán một cách có hiệu quả hơn trong kì II.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Giáo án + Đáp án, biểu điểm
b. Học sinh: Chữa bài vào vở.
3/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊNLỚP.
a. Nhận xét đánh giá chất lượng bài kiểm tra:
	Đa số các em đã đạt kết quả cao nhưng vẫn còn một số bài chất lượng yếu.
	Cụ thể như sau:
	Lớp 7A: Điểm Giỏi: 6em, điểm Khá: 6 em, điểm yếu: 9 em, còn lại là trung bình.
	1. Ưu điểm: 
	- Nhìn chung các em đã nắm tương đối các kiến thức để làm được bài.
	- Một số em đã làm tương đối tốt và đã đạt kết quả cao.
	- Trình bày tương đối sạch sẽ, khoa học.
	2. Tồn tại:
	- Một số em chưa nắm được những kiến thức cơ bản.
	- Kỹ năng làm bài còn chưa chính xác, chậm, không sáng tạo
	- Trình bày chưa khoa học, còn bẩn, thiếu lôgíc.
	3. Trả bài kiểm tra:
b. Chữa bài kiểm tra:
Bài/câu
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
a) 
(0,25đ)
(0,25đ)
b) 
 15,4 . 27,5 - 5,4 . 27,5
= 27,5.(15,4 – 5,4)
= 27,5.10
= 275
(0,25đ)
(0,25đ)
c) 
(0,25đ)
(0,25đ)
Bài 2 :
a) 
 (0,25đ)
 (0,25đ)
b) 
TH2: Nếu x+2 < 0 x < -2 Ta có:
TH1: Nếu x+2 0 x -2 Ta có:
Vậy x = hoặc x = 
(0,5đ)
(0,5đ)
Bài 3 :
Gọi kích thước các chiều của hình chữ nhật là a và b. 
Theo bài ta có:
(0,25đ)
 và (a + b).2 = 124,6 Hay a + b = 62,3
(0,25đ)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau được:
suy ra:
a = 6,23.4 = 24,92
b = 6,23.6 = 37,38
Vậy diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
S = a.b = 24,92.37,38 = 931,5096 (m2)
 (0,5đ)
Bài 4a)
f(-) = , f(0) = 0 
(0,25đ)
 b)
O
2
-3
Â
y = - x 
x
- Lấy điểm A(2;-3) 
- Vẽ đường thẳng OA. 
(0,25đ)
(1đ)
Bài 5 :
A
B
C
K
D
Vẽ hình 
(0,5 đ)
a)
 có 
Thay 
(0,5đ)
 (0,5đ)
b)
Xét 2 tam giác và có:
KB =KC (gt)
 (Đối đỉnh)
KA = KD (gt)
Suy ra: (c.g.c)
(0,5đ)
(0,5đ)
c)
 Theo b suy ra (Cặp góc tương ứng bằng nhau)
Vậy AB // CD (Cặp góc so le trong bằng nhau)
(0,5 đ)
Bài 6:
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh:
Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
(1đ)
y
	* Những bạn bị điểm kém cần cố gắng nhiều hơn để đạt kết quả cao hơn trong học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan 7.doc