Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn (tiết 1)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn (tiết 1)

- Kiến thức : HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Kỹ năng : Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Kỹ năng : Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập và kết luận tr 34. Máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
1.SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN (8 phút)
- Thế nào là số hữu tỉ?
- GV đặt vấn đề vào bài.
- Nêu cách làm. Yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính.
- Yêu cầu HS nêu cách khác.
- GV giới thiệu: Các số thập phân như 0,15 ; 0,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
- GV yêu cầu HS thực hiện VD2.
- GV: Hãy viết các phân số:
 dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại.
Ví dụ 1: 
Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
0,15;0,48 là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2:
0,41666... là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Cách viết gọn: 0,41666... = 0,41(6)
Hoạt động II
2. NHẬN XÉT (22 ph)
- Xét xem mẫu của các số nguyên tố này chứa các thừa số nguyên tố nào?
- Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì mới viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
- GV: Cho hai phân số: mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm ?.SGK
- GV yêu cầu HS làm bài 65 ; 66 tr 34 SGK.
- GV đưa kết luận trong khung SGK lên bảng phụ.
- Nhận xét : SGK.
- Ví dụ:
 (là phân số tối giản) có mẫu là 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 suy ra viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
?. 
Kết quả:
Những phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:
Những phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Kết luận: SGK.
Hoạt độngIII
CỦNG CỐ (7 ph)
- Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho Ví dụ?
- Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng phân số.
- Cho HS làm bài 67 SGK.
0,323232...= 0,(01).32 = 
Bài 67.
Có thể điền 3 số: 2; 3; 5.
Hoạt động IV
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Làm bài 68, 69,70 tr34 SGK.
Tiết 14: LUYỆN TẬP.
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô han tuần hoàn và ngược lại (Thực hiện với các số thập phânvô hạn tuần hoàn chu kì có từ một đến hai số)
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập mẫu, nhận xét tr 31 SGK. Máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Mang máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
KIỂM TRA (8 phút)
- GV kiểm tra hai HS .
- HS1: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 Chữa bài 68a SGK.
- HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
 Chữu bài 68b
Hoạt động II
LUYỆN TẬP (35 ph)
Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69 SGK.
- Một HS lên bảng.
Bài 71 tr 35 SGK.
Cho HS hoạt động nhóm baìi 85, 87 tr15 SBT.
- Mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày hai bài.
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số.
- Yêu cầu bài 70 tr 35 SGK
- GV hướng dẫn HS làm phần a,b. HS tự làm phần c,d.
- Yêu cầu HS làm bài 88 tr15 SBT. GV hướng dẫn HS làm phần a)
Dạng 3: Bài tập về thứ tự.
Bài 72 tr 35 SGK.
Bài 69
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 = 4,(246)
Bài 71
Kết quả:
 = 0,(01) ; = 0,(001)
Bài 85
Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên nào khác 2 và 5.
Bài 87
Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
Bài 70
a) 0,32 = 
b)-0,124 = 
c)1,28 = 
d) - 3,12 = 
Bài88
a) 0,(5) = 0,(1).5 = 
b) 0, (34) = 0,(01) . 34 = 
c) 0,(123) = 0,(001) . 123 = 
Bài 72
0,(31) = 0,313131313...
0,3(13) = 0,3131313...
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
Hoạt động III
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Luyện thành thạo cách viết : phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Làm bài tập 86,91,92 tr 15 SBT.
- Xem trước bài làm tròn số.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13-14.doc