Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 15 - Bài 10: Làm tròn số

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 15 - Bài 10: Làm tròn số

1. Kiến thức:

- HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

- Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán và kĩ năng làm tròn số theo yêu cầu.

3. Tư duy - thái độ:

- Bồi dưỡng tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong tính toán và biến đổi.

Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 15 - Bài 10: Làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/10/2010
Tiết 15 Đ10 .Làm tròn số
Mục tiêu.
Kiến thức :
- HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng tính toán và kĩ năng làm tròn số theo yêu cầu.
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong tính toán và biến đổi.
Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi một số ví dụ thực tế và hai quy ước về làm tròn số.
Thước thẳng, phấn màu, máy tính.
Học sinh:
Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số.
Bảng nhóm (hoặc giấy nháp), máy tính bỏ túi.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ ghi quy tắc làm tròn số.
Bảng phụ ghi đề bài tập phần củng cố :
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)
-Câu hỏi: 
+Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
+Chữa BT 91/15 SBT:
Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1
-ĐVĐ: Đưa BT lên bảng phụ:
+Một trường học có 425 HS, Số HS khá giỏi có 302 em. Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là:
 = 71,058823 ... %
+Trong BT này ta thấy tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào?
-Một HS lên bảng:
+Phát biểu: Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn 1 số hữu tỉ.
+Chữa BT 91/15 SBT:
0,(37) + 0,(62) = + = = 1
-Theo dõi đầu bài và lời giải trên bảng phụ.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
HĐ2: Ví dụ (15’)
-Đưa VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
-Vậy thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều.
-Vẽ trục số lên bảng.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên trục số.
-Hãy nhận xét 4,3 gần số nguyên nào nhất? 4,9 gần số nguyên nào nhất?
-Giới thiệu cách làm tròn, cách dùng kí hiệu ằ (gần bằng, xấp xỉ).
-Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
-Yêu cầu làm ?1 điền số thích hợp vào ô trống.
-Nêu qui ước: 4,5 ằ 5
- Yêu cầu đọc VD 2 và giải thích cách làm.
-Yêu cầu đọc VD 3.
-Hỏi: Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
-Yêu cầu giải thích cách làm.
-Đọc các ví dụ về làm tròn số GV đưa ra.
-Nêu thêm một số ví dụ thực tế khác.
-Theo dõi trục số trên bảng.
-1 HS lên bản biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên trục số.
-NX: 4,3 gần số 4 nhất.
 số 4,9 gần số 5 nhất.
-Đọc 4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5.
-HS lên bảng điền vào ô trống:
5,4 ằ ÿ; 5,8 ằ ÿ ; 4,5 ằ ÿ.
-Đọc ví dụ 2 SGK. 
-Giải thích: vì 72 900 gần 73 000 hơn 72 000.
-Đọc ví dụ 3 SGK.
-Phải giữ lại 3 chữ số thập phân.
-Giải thích: Do 0,8134 gần với 0,813 hơn là 0,814.
1.Ví dụ: 
-NX: số HS tốt nghiệp THCS, TH, số trẻ em lang thang, số dân trong 1 địa bàn, số gia súc được chăn nuôi ... thường làm tròn
-VD 1: làm tròn đến hàng đơn vị các số: 4,3 và 4,9
 4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5.
Lấy số nguyên gần số đó nhất.
?1 : 5,4 ằ 5
 5,8 ằ 6
 4,5 ằ 5
-VD 2:
72 900 ằ73 000 (tròn nghìn)
-VD 3: 
0,8134 ằ 0,813 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
HĐ3:Quy ước làm tròn số (15’)
-Yêu cầu HS đọc SGK qui ước 1.
-Yêu cầu HS đọc ví dụ và giải thích cách làm. 
-Hướng dẫn: dùng bút chì vạch mờ ngăn giữa phần còn lạI và phần bỏ đi. Thấy chữ số đầu tiên bỏ đi là 4 < 5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0.
-Yêu cầu đọc trường hợp 2.
-Yêu cầu làm theo VD SGK.
-Yêu cầu làm ?2 SGK
-Gọi 3 HS đọc kết quả.
-Đọc SGK trường hợp 1.
-Đọc ví dụ và giải thích cách làm.
-Làm theo GV.
-Tự đọc trường hợp 2.
-Làm theo hướng dẫn của SGK.
2.Quy ước làm tròn số:
a)Trường hợp 1:
 *86,1|49 ằ 86,1
 *54|2 ằ 540
b)Trường hợp 2:
 *0,08|61 ằ 0,09
 *15|73 ằ 1600 (tròn trăm)
?2 
a)79,382|6 ằ 79,383
b)79,38|26 ằ 79,38
c)79,3|826 ằ 79,4
HĐ 3: Luyện tập củng cố (7’)
-Yêu cầu phát biểu hai qui ước của phép làm tròn số.
-Yêu câu làm BT 73/36 SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Gọi các HS khác đọc kết quả tự làm.
-Yêu cầu 1 HS đọc to BT 74/36 SGK
-GV tóm tắt lên bảng.
-2 HS phát biểu qui ước cách làm tròn số.
-1 HS đọc to đầu bài 73/36.
-2 HS lên bảng làm BT
-Các HS khác đọc kết quả.
-1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi
BT 73/36 SGK:
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:
 HS 1
*7,923 ằ 7,92
*17,418 ằ 17,42
*79,1364 ằ 79,14
 HS 2
*50,401 ằ 50,40
*0,155 ằ 0,16
*60,996 ằ 61,00
BT 74/36 SGK:
Điểm trung bình môn toán của bạn Cường là:
7,26 ... ằ 7,3
 = = 7,26... ằ 7,3
Hướng dẫn công việc ở nhà (1’)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số.
BTVN: 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT. 
Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn. 
Mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 14/10/2010
Tiết 16: Luyện tập
Mục tiêu.
Kiến thức :
Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày
Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán và kĩ năng làm tròn số theo yêu cầu.
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong tính toán và biến đổi.
Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi đề bài tập, hai bảng phụ ghi “Trò chơi thi tính nhanh”
Máy tính bỏ túi.
Học sinh:
Ôn tập tốt nội dung kiến thức đã học ở bài trước, giải trước các bài tập phần luyện tập, mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình.
Bảng nhóm (giấy nháp), máy tính bỏ túi.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
- Bảng phụ ghi quy ước làm tròn số.
- Hai Bảng phụ ghi trò chơi “thi tính nhanh”
- Bảng phụ ghi đề bài tập cần củng cố .Bảng phụ ghi hướng dẫn bài tập dạng II
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài (8’)
-Câu hỏi:
+Phát biểu hai qui ước làm tròn số?
+Chữa BT 76/36 SGK:
 Tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3965 cụ từ 100 tuổi trở lên. Làm tròn đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
-Câu 2: Yêu cầu chữa BT 94/16 SBT
Làm tròn các số:
a)Tròn chục: 5032,6 ; 991,23
b)Tròn trăm: 59436,21 ; 56873
c)Tròn nghìn: 107506 ; 288097,3
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
-HS 1:
+Phát biểu hai qui ước làm tròn số trang 36 SGK.
+Chữa BT 76/36 SGK:
 76 324 753 ằ 76 324 750 (tròn chục)
 ằ 76 324 800 (tròn trăm)
 ằ 76 325 000 (tròn nghìn).
 3 695 ằ 3 700 (tròn chục)
 ằ 3 700 (tròn trăm)
 ằ 4 000 (tròn nghìn).
-HS 2: Chữa BT 94/16 SGK
 a)Tròn chục: 5032,6 ằ 5300;
 991,23 ằ 990 .
 b)Tròn trăm: 59436,21 ằ 59400;
 56873 ằ 56900 .
 c)Tròn nghìn: 107506 ằ108000;
 288097,3 ằ 288000 .
-Các HS khác nhận xét, sửa chữa.
HĐ 2:Luyện tập- củng cố (35’).
HĐTP2.1 : Tính rồi làm tròn -Yêu cầu làm Bài 1 vở BT in (78/38 SGK): 
Tính đường chéo màn hình tivi 21 in ra cm. Biết 1 inch gần bằng 2,54cm.
-Yêu cầu làm BT 79/38 SGK.
-Cho đọc đầu bài và tóm tắt.
-Yêu cầu làm việc cá nhân.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa.
-Yêu cầu hoạt động cá nhân làm BT 80/38 SGK: 
-Yêu cầu đọc và tóm tắt bài toán.
Hỏi: 1 lb ằ 0,45 kg nghĩa là thế nào?
HĐTP2.2 : Làm tròn rồi tính nhẩm.
-Yêu cầu làm dạng 2: Làm tròn rồi tính nhẩm
-Yêu cầu làm bài77/37, 38 SGK.
-Treo bảng hướng dẫn:
+Làm tròn đến chữ số hàng cao nhất.
+Nhân, chia các số đã làm tròn (tính nhẩm).
+Thử tính đúng rồi làm tròn kết quả (máy tính).
HĐTP2.2 : Tổ chức chơi trò chơi.
-Tổ chức trò chơi “thi tính nhanh” gồm 2 nhóm mỗi nhóm có 4 HS:
Mỗi HS làm 1 dòng
-Làm BT 78/38 SGK
-HS dùng máy tính để nhân cho nhanh.
-1 Hs đọc kết quả
-HS làm cá nhân bài 2 trong vở BT in (79/38 SGK).
-HS dùng máy tính cá nhân thực hiện phép tính.
-1 HS lên bảng làm.
-HS khác nhận xét, sửa chữa.
-Hoạt động cá nhân làm BT 80/38 SGK.
-1 HS đọc đầu bài, tóm tắt.
Trả lời: 1 lb ằ 0,45 kg nghĩa là 1 lb ằ 0,45 . 1kg
-Đại diện HS trình bày lời giải.
-Đọc hướng dẫn SGK BT 77/37.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
 Tính Ước lượng 
7,8 . 3,1 :1,6 8.3:2=12
6,9 . 72 : 24 7.70:20=24,5
56. 9,9 : 0,95 60.10:9=66,6
0,38.0,45:0,95 0,4.0,5:1=0,2
Dạng 1: Tính rồi làm tròn
1.BT 78/38 SGK: Đường chéo màn hình tivi 21 in = ?cm
21 in ằ 2,54cm . 21
21 in ằ 53cm
2.BT 79/38 SGK:
Ruộng HCN: 
 dài 10,234m; rộng 4,7m
Tính: Chu vi, diện tích = ?
(làm tròn đến đơn vị) 
Giải
Chu vi mảnh vườn là:
2. (10,234+4,7) = 29,868m
 ằ 30m
Diện tích mảnh vườn là:
10,234 . 4,7 = 48,0998m2
 ằ 48 m2
3.BT 80/38 SGK:
 1 kg ằ ?pao
Giải
 1 lb ằ 0,45 kg
 1 kg ằ 1 lb : 0,45
 1 kg ằ 2 lb
Dạng 2: Làm tròn rồi tính nhẩm
1.BT77/37, 38 SGK:
Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a)495.52ằ500 .50 = 25000 
b)82,36 . 5,1ằ 80 .5 = 400
c)6730: 48 ằ7000:50 = 140 
Kiểm tra:
a)=25740 ằ 26000
b)=420.036 ằ 400
c)=140,20833 ằ 140
Trò chơi:
Hướng dẫn công việc ở nhà (2’)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.Xem lại các bài tập đã chữa
Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình theo cm, kiểm tra bằng phép tính.
BTVN: 81/38 SGK; 98, 101, 104/16,17 SBT.
Ôn quan hệ số hữu tỉ và số thập phân.
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Với Hs trình độ về kiến thức và kĩ năng chưa thạo thì giáo viên có thể cắt lại một vài câu trong từng dạng để về nhà Hs giải quyết.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc