Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 25: Luyện tập (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 25: Luyện tập (tiếp)

Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đltlt và chia tỉ lệ . Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán có liên quan đến thực tế

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ bảng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 25: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 25 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đltlt và chia tỉ lệ . Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán có liên quan đến thực tế
II. CHUẨN BỊ 
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ bảng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: kiểm tra bà cũ. Bài tập 8 tr 44 sgk
Gv gọi Hs lên bảng trình bày bài tập 8
HĐ2:LUYỆN TẬP
Bài 7 tr 56 sgk ( đưa lên màn hình)
Tóm tắt đề bài. Khi làm mứt thì kl dâu và kl đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? 
Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9: tr56 sgk(màn hình)
Bài toán có thể phát biểu đơn giản nhơ thế nào?
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bàng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này?
Bài 10 tr 56 sgk(màn hình)
Hs đọc đề
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 dâu cần x kg đường?
Lk dâu và đường là hai đltlt
Ta có: 2/2,5=3/x suy ra x=2,5 .3/2 =3,75
Trả lời : Bạn Hạnh nói đúng.
Hs thực hiện
Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3,4 và 13
Hs thực hiện 
Hs thực hiện nhóm
HĐ3:tổ chs thi làm toán nhanh
Đề bài (Bảng phụ)
a) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
b) biểu diễn y theo x 
c)điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
18
z
d) biểu diễn z theo y
e) biểu diễn z theo x
luạt chơi: mỗi đội 5 người.Đội nào làm đúng , nhanh là thắng. 
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b) y= 12x
c)
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
d) z = 60y
e) z= 720 x
HĐ4;: Hướng dẫn về nhà
Oân lại các dạng toán đã làm về tỉ lệ thuận
Bài tập: 13;14;15;17 tr44 ,45 sbt
TIẾT 26 	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
Biết được công thức biểu diễn mối liện hệ giữa 2 đltln. Nhạn biết được hai có đltln hay không?- Hiểu được các tính chấtcủa hai đltln. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm gía trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
II. CHUẨN BỊ 
Bảng phụ, bảng nhóm,bút dạ bảng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Bài 13 tr44 sbt( màn hình) 
HĐ2: Định nghĩa
Oân lại kiến thức về đltln ở tiểu học
Yêu cầu làm ?1. Hãy viết công thức
Em hãy rút ra nhận xétvề sự giống nhau giữa các công thức trên?
-Giới thiệu định nghĩa
Nhấn mạnh công thức: y= a/x hay xy=a
Yêu cầu ?2
Điều này khác với đltlt như thế nào?
Hs thực hiện
a) diện tích hcn: S= xy =12 (cm2)
suy ra: y=12/x
b) xy = 500kg. suy ra: y=500/x
c) quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: v.t=16 (km). suy ra v=16/t hs:nhận xét
định nghĩa (sgk)
hs thực hiện
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ-3,5 suy ra y=-3,5/x suy ra x=-3,5/y
vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ là a
chú ý: (sgk)
hs đọc tính 2(sgk
HĐ3: Tính chất: 
Yêu cầu ?3(màn hình)
Đưa tính chất lên màn hình
?3: a) x1y1=a suy ra a=60
b) y2=20; y3=15; y4 =12
c)x1y1=x2y2=x3y3=x4y4=60 bằng hệ số tỉ lệ)
HĐ4: luyện tập củng cố:
Bài tập 12 tr58 sgk
Bài 13 tr58 sgk
hs thực hiện
hs thực hiện nhóm
HĐ5: Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài tập 15tr/58 sgk bài 18;19;20;21;22 tr45,46 sbt
TIẾT 27 	MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ bảng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
định nghĩa hai ĐLTLT và định nghĩa hai ĐLTLN. Bài tập 15 tr58 sgk
HĐ2 :Bài toán 1(màn hình)
hướng dẫn hs phân tích để tìm ra cách giải
nhấn mạnh: vì v và t là hai đltln nên tỉ số giữa hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia 
Hs thực hiện 
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1 
Với vận tốc v2 thì thời gian là t2
Vận tốc và thời gian là hai đltln nên:
t1/t2=v2/v1 mà t1=6; v2 =1,2.v1
do đó: 6/t2 = 1,2 suy ra t2= 6/1,2 = 5
vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5h	
HĐ3: Bài toán 2(màn hình)
Tóm tắt đề bài
Gợi ý: áp dụng tính chất 1 của hai đltln
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhauđề tìm các giá trị x1, x2,x3, x4
Qua bài toán 2 ta thấy mối quan hệ giữa” bài toán tỉ lệ nghịch”
Nếu y tỉ lệ nghịc với x thì y tỉ lệ thuận với 1/x vì y=a/x =a.1/x. Nếu : x1;x2;x3; x4 tỉ lệ nghịch với các số 4;6;10;12 suy ra x1; x2 ;x3 ; x4 tỉ lệ thuận với các số 1/4; 1/6; 1/10; 1/12
Yêu cầu hs làm ?2
hs thực hiện
trả lời: Số máy của 4 đội lần lượt là 15,10,6,5
Hs: ?2
x và y tỉ lệ nghịch suy ra: x= a/y
y và z tỉ lệ nghịch suy ra y= b/z
suy ra có dạng x= kz.
Suy ra x tỉ lệ thuận với z
 hs thực hiện
x tỉ lệ nghịgh với z
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
bài tập 19;20;21 tr 61 sgk bài tập 25;26;27 tr 46 sbt
TIẾT 28	 	LUYỆN TẬP- KIỂM TRA 15 PHÚT
I.MỤC TIÊU
Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận ,nghịch (về định nghĩa và tính chất)
Kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bảng phụ, bảng nhomd và bút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: luyện tập
Hãy lựa chọn các số thích hợp trong các số sau để điền các ô trống trong hai baeng sau:
Các số: -1;-2;-4;-10;-30;1;2;3;6;10
Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
x
-2
-1
3
5
y
2
4
Bảng 2: x và y là hai ĐLTLN
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
50
Bài 19 sgk/ 61(màn hình)
Yêu cầu: HS tóm tắt đề
Lập tỉ lệ thức ứng với hai ĐLTLN
Tìm x?
Bài 21 sgk /61 (bảng phụ)
Hs tóm tắt đề?
Gợi ý: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?( năng suất các máy như nhau)
Vậy x1;x2; x3; tỉ lệ thuận với các số nào?
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên
2hs lên bảng điền 
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
Hs thực hiện
Hs thực hiện
HĐ2: Kiểm tra 15 phút. Phát đề cho hs
y và x khi nào thì tỉ lệ thuận?
 y và x khi nào thì tỉ lệ Nghịch?
2) Giả sử 3 lít nước biển chứa 105 gam muối. Hỏi 13 lít nước biển chứa bao nhiêu gam muối?
HĐ3: hướng dẫn về nhà
Oân bài 
Bài tập 20;22;23;tr61;62 bài 28;29;34;tr46;47 .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet25 den 28.doc