Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 25: Luyện tập (tiết 1)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 25: Luyện tập (tiết 1)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

- Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

- Thái độ : Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 25: Luyện tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: LUYỆN TẬP
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thái độ : Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ vẽ hình 10 phóng to, ghi bài tập.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
 KIỂM TRA (10 phút)
- HS 1: Chữa bài tập 8 tr 44 SBT.
- HS 2: Chữa bài 8 SGK.
- Hai HS đồng thời lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 8 SBT
a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
Bài 8 SGK
Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có: x+ y+ z= 24 và
Vậy Þ x = 8
 Þ y = 7
 Þ z = 9
Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9.
Hoạt động II
LUYỆN TẬP (23 ph)
- Bài 7 SGK.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
- KHi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
Bài 9 SGK
- Yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài.
- Hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài này.
Bài 10 SGK
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
Bài 7
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 9 SGK.
Gọi khối lượng của ni ken, kẽ, đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có:
x+y+z = 150 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = 
Vậy Þ x = 7,5 . 3 = 22,5
 Þ y = 7,5 . 4 = 30
 Þ z= 7,5 . 13 = 97,5
Trả lời: khối lượng của ni ken, kẽ, đồng theo thứ tự là 22,7 kg; 30 kg; 97,5 kg.
Hoạt động III
TỔ CHỨC THI LÀM TOÁN NHANH (10 ph)
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ:
Gọi x, y,z theo thú tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
x
1
2
3
4
y
b) Biểu diễn y theo x.
c) Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
18
z
d) Biểu diễn z theo y.
e) Biểu diễn z theo x.
 - Luật chơi: Mỗi đội cử 5 người, mỗi người làm 1 câu. Đội nào làm nhanh và đúng là thắng.
Bài làm
a).
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b) y = 12 x
c) 
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
d) z = 60 y
e) z = 720 x
Hoạt động IV
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 13, 14, 15 tr 44 SBT
- Đọc trước bài: Đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 + Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
 + Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượngkhi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
 KIỂM TRA (5 phút)
- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Chữa bài 13 SBT.
- GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động II
1) ĐỊNH NGHĨA (12 ph)
- Cho HS ôn lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
- Cho HS làm ?1.
- Rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
(Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia).
- GV giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Yêu cầu HS đọc lại định nghĩa.
- Cho HS làm ?2.
- So sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
?1.
a) Diện tích hình chữ nhật:
S = xy = 12 (cm2)
Þ y = 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 5 00 (kg)
Þ y = 
c) Quãng đường đi được của chuyển động đều là :
v.t = 16 (km)
Þ v = 
* Định nghĩa: SGK.
y = hay x.y = a
?2.
y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 Þ y = 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ - 3,5.
y = 
Hoạt động III
2) TÍNH CHẤT (10 ph)
- Cho HS làm ?3.
- GV gợi ý cho HS.
- GV giới thiệu tính chất. Yêu cầu HS đọc tính chất.
- So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
?3.
a) x1`y1 = a Þ a = 60
b) y2 = 20 ; y3 = 15; y4 = 12
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4 y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ)
* Có x1y1 = x2 y2 Þ 
Hoạt động IV
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (16 ph)
Bài 12 SGK.
Bài 13 SGK
- Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
- Yêu cầu HS lên bảng điền các ô còn lại.
Bài 14 SGK
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
- Cùng một công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng quan hệ thế nào?
Bài 12
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Þ y = . Thay x = 8 và y = 15 ta có:
a = x.y = 8. 15 = 120
b) y = 
c) Khi x = 6 Þ y = 
 Khi x = 10 Þ y = 
Bài 13
a = 1,5.4 = 6
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Bài 14
Để xây một ngôi nhà:
35 công nhân hết 168 ngày.
28 công nhân hết x ngày.
Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có:
Trả lời: 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày.
Hoạt động V
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận).
- Làm bài 15 SGK; 18, 19, 20, 21 tr 45 SBT.
- Xem trước bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docD7-tiet25-26.doc