Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

I. Mục tiêu:

Học xong bài này HS cần phải:

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 03/12/2008
Ngµy gi¶ng: 7a:../..	 7b:../..	 7c:../..
TiÕt 26
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu: 
Học xong bài này HS cần phải:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ ?1; ?2; ?3; định nghĩa và tính chất.
HS: Ôn lại phần hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
Tiến trình dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Kbc
GV: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Cho ví dụ?
GV: Ở đây ta sẽ cụ thể hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng công thức 
HS trả lời (theo khái niệm đã học ở tiểu học)
VD: vận tốc và thời gian chuyển động của vật trên cùng quãng đường
GV đưa bảng phụ ?1
GV nhận xét
Hỏi: Các công thức trên có gì giống nhau?
GV giới thiệu định nghĩa
GV đưa bảng phụ ?2
Gợi ý: Ta có
GV giới thiệu chú ý 
HS đọc đề, HS thực hiện:
a) c)
b)
HS nhận xét
HS: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia
HS đọc lại
HS đọc đề 
 vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 3,5
1) Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y=a (a0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x.
Chú ý: (SGK)
GV đưa bảng phụ ?3
Từ ?3 yêu cầu HS phát biểu tính chất
GV giới thiệu hoàn chỉnh tính chất
HS đọc đề, HS thực hiện:
a) a = 2.30 = 60
b)
x
2
3
4
5
y
30
20
15
12
c) x1.y1=x2.y2=x3.y3==60
HS phát biểu
HS đọc lại (phần lời)
2) Tính chất:
a) x1.y1 = x2.y2 =  = a
b)
GV đưa bảng phụ bài tập 12
Gợi ý: Dựa vào định nghĩa để tìm hệ số tỉ lệ.
GV nhận xét, sữa bài
HS đọc đề. 
HS thực hiện
HS nhận xét 
3) Bài tập
Bài 12:
a) a = x.y = 8.15 = 120
b) 
c) khi x = 6 thì y = 20
 khi x = 10 thì y = 12
 GV đưa bảng phụ bài tập 14
 Hỏi: số công nhân và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ gì?
 Hỏi: nếu x là số công nhân, y là số ngày, hãy tìm hệ số tỉ lệ a; biểu diễn y theo x; sau đó tìm y
 GV yêu cầu HS về nhà giải theo cách 2 là áp dụng tính chất 
 GV chốt lại các vấn đề HS cần nắm vững trong bài.
HS đọc đề 
HS: là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
HS thực hiện
Bài 14:
Gọi x là số công nhân, y là số ngày hoàn thành công việc, ta có:
a = x.y =35.168 = 5880
 mà x =28 
Nên y = 210
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 13; 15 (SGK)
Gợi ý bài 13:Ta dựa vào cột có sẳn giá trị của x và y để tìm hệ số tỉ lệ a; biểu diển y theo x; ứng với mỗi x ta tính được 1 giá trị của y
Gợi ý bài 15: Ta dựa vào định nghĩa “ khi tích x và y là một hằng số thì ta kết luận x và y tỉ lệ nghịch”

Tài liệu đính kèm:

  • docT26-Tillenghich.doc