Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
- Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 11 Ngày soạn:29.10.10 Tiết 21 Ngày dạy:05.11.10 ôn tập chương I (tiếp) I. Mục Tiêu - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. - Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic. II. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: I. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau - Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b0)? - Tỉ lệ thức là gì? - Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? - Nêu các tính chất của tỉ lệ thức ? - Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau ? Yêu cầu HS làm bài tập 103 tr 50 – Sgk Gọi 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung. - HS đứng tại chỗ trả lời: +Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b + Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức + Tính chất cơ bản: Nếu thì a.d = c.b + Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - 1 HS lên bảng làm.HS thực hiện vào vở Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 (x, y > 0), ta có: ; x + y = 12 800 000 y = 1 600 000. 5 = 8 000 000 Hoạt động 2 : II. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực - Thế nào là căn bậc hai của một số không âm? -Yêu cầu HS làm bài tập 105 tr 50 - Sgk - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm - Thế nào là số vô tỉ ? - Lấy ví dụ minh hoạ? - Những số có đặc điểm gì thì được gọi là số hữu tỉ? - Số thực gồm những số nào? - HS đứng tại chỗ phát biểu: CBH của số không âm a là số x sao cho x2 =a. HS thực hiện - HS nêu khái niệm về số vô tỉ- SGK. Ví dụ: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Trong số thực gồm 2 loại số + Số hữu tỉ (gồm STPHH hay STPVHTH) + Số vô tỉ (gồm STPVH không tuần hoàn) Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 102, 103, 104 tr 50 – SBT Bài tập 102- SGK GV hướng dẫn học sinh phân tích: - HS trình bày: Ta có: Từ Bài tập 104- SGK : GV hướng dẫn học sinh làm bài Gọi chiều dài mỗi tấm vải là x, y, z (mét) (x, y, z >0) Số vải bán được là: Số vải còn lại là:. Theo bài ta có: . Giải ra ta có: x = 24m; y = 36m; z = 48m Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm chắc các kiến thức đã học trong chương I - Xem lại các bài tập đã thực hiện - Ôn tập để tiết sau kiểm tra chương I ************************************ Tuần 11 Ngày soạn:29.10.10 Tiết 22 Ngày dạy:11.11.10 Kiểm tra chương I I. Mục Tiêu - Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I - Kiểm tra kĩ năng trình bày lời giải của bài toán. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III.Tiến trình dạy học : A. Trắc nghiệm (3đ) Hãy chọn đáp án đúng trong các các câu sau: Câu 1: (0,25đ) So sánh hai số hữu tỉ và ta có: A. x > y B. x < y C. x = y Câu 2: (0,25đ) Trong tập hợp các số hữu tỉ thì : A. Các số hữu tỉ âm nhỏ hơn các số hữu tỉ dương. B. Số 0 là số hữu tỉ dương. C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ dương. D. Số tự nhiên là số hữu tỉ dương . Câu 3: (0,25đ) có giá trị là: A. ; B. ; C. hoặc ; D. Tất cả A,B,C đều sai. Câu 4: (0,25đ) Số nguyên n thoả mãn A. -1 B. -2 C. 1 D. 2 Câu 5: (0,25đ) Làm tròn số 248,567 đến hàng chục: A. 250 B. 240 C. 248,56 D. 25. Câu 6: (0,25đ) Biểu thức viết dưới dạng lũy thừa của 2 là: A. 24 B. 26 C. 25 D. 23 Câu 7 : (0,25đ) Căn bậc hai của 36 là: A. 18 B. 18 và -18 C. 6 D. 6 và -6 Câu 8 :(0,25đ) Nếu thì x bằng: A . ; B . ; C . ; D . Câu 9: (0,25đ) Phân số viết được dưới dạng phân số thập phân vô hạn tuần hoàn: A B. C. D. Câu 10: (0,25đ) Khẳng định đúng là: A. 0,2(5) I B. . C. R; D.Q. Câu 11: (0,25đ) Từ tỉ lệ thức suy ra: A.2x = 3y; B. ; C. ; D. Chỉ có B, C đúng. Câu 12: (0,25đ) Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành 1 tỉ lệ thức: A. và; B. và; C. và; D. và B. Tự luận (7đ) Câu 13 (3đ) Thực hiện phép tính: a) b) ; c) ; Câu 14: (1đ) Tìm x biết: Câu 15: (2 đ) Tính số học sinh của lớp 7A và lớp 7B biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là 8:9. Câu 16 (1đ):So sánh: 2550 và 2300 Đáp án + Biểu điểm A. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C C C A B D C B C D A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 B .Tự luận Câu 13: Mỗi câu được 1 đ 1đ 1đ c/ 1đ Câu 14: 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 15: - Gọi số học sinh của lớp 7A,7B lần lượt là x,y (x, yẻN* ) 0,25đ - Theo bài toán ta có : x : y = 8 : 9 hay và y – x = 5 0,75đ - áp dụng tính chát của dãy tỉ số bằng nhau cho tỉ số ta được 0,75đ Vậy lớp 7A có 40 học sinh ;Lớp 7B có 45 học sinh 0,25đ Câu 16 (1đ) 2300 = (26)50 = 6450 0,5đ 2550 < 6450 0,25đ 2550 < 2300 0,25đ
Tài liệu đính kèm: