- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
Chương II: Hàm số và đồ thị Tuần 12 Ngày soạn:04.11.10 Tiết 23 Ngày dạy:11.11.10 đại lượng tỉ lệ thuận I. Mục Tiêu - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. - Có ý thức tự giác trong học tập. II. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: 1. Định nghĩa - GV giới thiệu qua về chương hàm số. Cho HS nghiên cứu ?1 tr 51 – Sgk - Nếu D = 7800 kg/cm3 thì m tính ntn? - Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên? - GV giới thiệu định nghĩa tr 52 – Sgk - Yêu cầu HS làm ?2 tr 52 – Sgk - Hãy biểu diễn x theo y. - Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu chú ý tr 52 – Sgk - Yêu cầu học sinh làm ?3 tr 52 – Sgk - Yêu cầu thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời - HS phát biểu trả lời ?1 tr 51 – Sgk a) S = 15.t b) m = D.V ị m = 7800.V Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số. - HS đọc định nghĩa tr 52 – Sgk - HS làm ?2 tr 52 – Sgk y =.x (vì y tỉ lệ thuận với x) x = y. Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số . Chú ý: Sgk - HS lớp hoạt động nhóm làm ?3 tr 52 – Sgk Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Cân nặng (tấn) 10 8 50 30 Hoạt động 2: 2. Tính chất - Cho HS thảo luận nhóm làm ?4 tr 53 – Sgk - Gọi HS lên bảng làm câu a. GV giới thiệu tính chất - Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì ta có thể kết luận được gì? - HS làm ?4 tr 53 – Sgk a/ Do y tỉ lệ thuận với x y = k.x y1 = k.x1. 6 = k.3 k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 2. b/ x x1= 3 x1= 4 x1= 5 x1= 6 y y1= 6 y2= 8 y3= 10 y4= 12 c/ HS : Trả lời theo kết luận tr 53 – Sgk Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập - Làm các bài tập 1; 2; 3 tr 53 ; 54 – Sgk Bài tập 1 a) Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 b) c) ; Bài tập 2 x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 Bài tập 3 V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học và nắm chắc kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận - Làm các bài tập 4 tr 54 – Sgk bài tập: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 tr42, 43 – SBT ******************************************** Tuần 12 Ngày soạn:04.11.10 Tiết 24 Ngày dạy:12.11.10 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận I. Mục Tiêu - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế. - Có kỹ năng thành thạo, chính xác trong cách làm. Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, t/c của tỉ lệ thức vào giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Rèn tính cẩn thận trong tính toán. - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Hai đại lượng x, y khi nào được gọi là tỉ lệ thuận? Viết công thức thể hiện mối quan hệ đó? Làm bài tập 2 tr 54 – Sgk HS2: Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Làm bài tập 4 tr 43 – SBT - GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS. Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì? - m và V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào ? - Ta có tỉ lệ thức nào nào ? - m1 và m2 còn quan hệ với nhau ntn ? - Từ đó xác định khối lượng của mỗi thanh chì ? - GV đưa lên bảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn HS. - Cho HS thực hiện ?1 tr 55 – Sgk - Trước khi học sinh làm GV hướng dẫn như bài toán 1. - Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán. - 1 HS đọc đề bài - HS trả lời: Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g). Vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g - HS thực hiện ?1 tr 55 – Sgk Kết quả: m1 = 89 (g); m2 = 133,5 (g) - HS nêu chú ý tr 55 – Sgk Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 - Yêu cầu hs đọc đề bài toán 2 tr 55 – Sgk - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt lại toàn bộ bài học. - HS lớp thảo luận nhóm làm bài toán 2 Đại diện nhóm trình bày Kết quả: Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Làm bài tập 5 ; 6 tr 55 – Sgk Bài tập 5: a/ x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b/ x và y không tỉ lệ thuận vì: Bài tập 6: a/ Vì khối lượng và chiều dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên: b/ Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm chắc các dạng toán đã học về bài toán tỉ lệ thuận - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11tr 56 – Sgk bài tập 8, 10, 11, 12 tr 44 – SBT
Tài liệu đính kèm: