Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

 - Có ý thức tự giác trong học tập.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Hàm số và đồ thị
Tuần 12	 Ngày soạn:04.11.10
Tiết 23	 Ngày dạy:11.11.10
đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục Tiêu
 - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
 - Có ý thức tự giác trong học tập.
II. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa
 - GV giới thiệu qua về chương hàm số.
Cho HS nghiên cứu ?1 tr 51 – Sgk 
- Nếu D = 7800 kg/cm3 thì m tính ntn?
 - Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên?
 - GV giới thiệu định nghĩa tr 52 – Sgk 
 - Yêu cầu HS làm ?2 tr 52 – Sgk 
 - Hãy biểu diễn x theo y.
 - Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung. 
 - GV giới thiệu chú ý tr 52 – Sgk 
 - Yêu cầu học sinh làm ?3 tr 52 – Sgk 
 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời
- HS phát biểu trả lời ?1 tr 51 – Sgk 
a) S = 15.t
b) m = D.V ị m = 7800.V
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số.
- HS đọc định nghĩa tr 52 – Sgk 
- HS làm ?2 tr 52 – Sgk 
y =.x (vì y tỉ lệ thuận với x) x = y.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số .
Chú ý: Sgk 
- HS lớp hoạt động nhóm làm ?3 tr 52 – Sgk 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Cân nặng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 2: 2. Tính chất
- Cho HS thảo luận nhóm làm ?4 tr 53 – Sgk 
 - Gọi HS lên bảng làm câu a.
GV giới thiệu tính chất
 - Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì ta có thể kết luận được gì?
- HS làm ?4 tr 53 – Sgk 
a/ Do y tỉ lệ thuận với x y = k.x 
 y1 = k.x1.
 6 = k.3 k = 2.
Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 2.
b/
x
x1= 3
x1= 4
x1= 5
x1= 6
y
y1= 6
y2= 8
y3= 10
y4= 12
c/ 
HS : Trả lời theo kết luận tr 53 – Sgk
Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập 
 - Làm các bài tập 1; 2; 3 tr 53 ; 54 – Sgk 
Bài tập 1
a) Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 
b) 
c) ; 
Bài tập 2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Bài tập 3
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V. 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học và nắm chắc kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận
- Làm các bài tập 4 tr 54 – Sgk 
bài tập: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 tr42, 43 – SBT 
********************************************
Tuần 12	 Ngày soạn:04.11.10
Tiết 24	 Ngày dạy:12.11.10
một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận 
I. Mục Tiêu
 - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế.
 - Có kỹ năng thành thạo, chính xác trong cách làm. Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, t/c của tỉ lệ thức vào giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
 - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Hai đại lượng x, y khi nào được gọi là tỉ lệ thuận? Viết công thức thể hiện mối quan hệ đó? 
 	Làm bài tập 2 tr 54 – Sgk 
HS2: Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 Làm bài tập 4 tr 43 – SBT 
- GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS.
Hoạt động 2: 1. Bài toán 1
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 - Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
 - m và V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào ?
 - Ta có tỉ lệ thức nào nào ?
 - m1 và m2 còn quan hệ với nhau ntn ?
 - Từ đó xác định khối lượng của mỗi thanh chì ?
- GV đưa lên bảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn HS. 
 - Cho HS thực hiện ?1 tr 55 – Sgk 
 - Trước khi học sinh làm GV hướng dẫn như bài toán 1.
 - Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời:
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g).
Vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
- HS thực hiện ?1 tr 55 – Sgk 
Kết quả: m1 = 89 (g); m2 = 133,5 (g)
- HS nêu chú ý tr 55 – Sgk 
Hoạt động 3: 2. Bài toán 2
 - Yêu cầu hs đọc đề bài toán 2 tr 55 – Sgk 
 - Cho HS thảo luận theo nhóm.
 - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
 - Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung 
 - GV nhận xét và chốt lại toàn bộ bài học.
- HS lớp thảo luận nhóm làm bài toán 2
Đại diện nhóm trình bày
Kết quả: 
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập 
 - Làm bài tập 5 ; 6 tr 55 – Sgk 
 Bài tập 5:
 a/ x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì 
 b/ x và y không tỉ lệ thuận vì: 
 Bài tập 6: 
 a/ Vì khối lượng và chiều dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên: 
 b/ Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m)
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm chắc các dạng toán đã học về bài toán tỉ lệ thuận
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 7, 8, 11tr 56 – Sgk 
bài tập 8, 10, 11, 12 tr 44 – SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 7 tuan 12 10 - 11.doc