Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 13 - Tiết 25 : Luyện tập (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 13 - Tiết 25 : Luyện tập (tiếp)

I/ Mục tiêu:

1.Kin thc :

- Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.

2.K n¨ng:

- Vận dụng tốt các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài tập.

- Biết một số bài toán thực tế.

3.Th¸i ® : Yªu thÝch b m«n

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 13 - Tiết 25 : Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 19/11/2010`
TuÇn d¹y thø : 13
Tiết 25 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1.KiÕn thøc : 
- Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
2.Kü n¨ng:
- Vận dụng tốt các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài tập.
- Biết một số bài toán thực tế.
3.Th¸i ®é : Yªu thÝch bé m«n
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi Hs sửa bài tập về nhà.
Bài tập 6.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1: ( Bài 7)
Gv nêu đề bài .
Tóm tắt đề bài?
Khi làm mứt thì dâu và đường phải là hai đại lượng quan hệ với nhau ntn?
Gọi x là lượng đường cần cho 2,5 kg dâu => x được tính ntn?
Bạn nào nói đúng?
Bài 2: ( Bài 8)
Gv nêu đề bài trên bảng phụ.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, phân tích xem bài toán thuộc dạng nào?
Nêu hướng giải?
Gọi Hs lên bảng giải, các Hs còn lại làm vào vở.
Kết luận?
Gv nhắc nhở Hs việc trồng cây và chăm sóc cây là góp phần bảo vệ môi trường.
Bài 3: (Bài 9)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ và phân tích đề bài.
Yêu cầu làm việc theo nhóm?
Gọi một Hs của một nhóm lên bảng nêu lại cách giải.
Gv nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên.
Hs lên bảng sửa
a/ Giả sử x mét dây nặng y gam, ta có: y = 25.x (gam)
b/ Thay y = 4,5kg = 4500gam.
4500 = 25.x
x = 180 (m)
vậy cuộn dây dài 180 mét.
2 kg dâu => 3 kg đường.
2,5 kg dâu => ? kg đường.
Dâu và đường là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
 .
Bạn Hạnh đúng.
Hs đọc đề.
Do số cây xanh tỷ lệ với số học sinh nên ta có bài toán thuộc dạng chia tỷ lệ.
Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x,y,z thì x,y,z phải tỷ lệâ với 32; 28; 36.
Dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải.
Hs lên bảng giải.
Hs nêu kết luận số cây của mỗi lớp.
Bài toán thuộc dạng chia tỷ lệ.
Khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt tỷ lệ với 3; 4 và 13.
Các nhóm thảo luận và giải bài toán.
Trình bày bài giải lên bảng.
Một Hs lên bảng trình bày cách giải của nhóm mình.
Hs khác nhận xét.
Hs thực hiện yêu cầu
Bài 1:
Gọi x (kg) là lượng đường cần cho 2,5 kg dâu.
Ta có:
(kg)
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 2: 
Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x; y; z ta có:
 và x + y + z = 24
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
=> x = 32.= 8
 y = 28.
 z = 36. = 9
Vậy số cây trồng của lớp 7A là 8 cây, của lớp 7B là 7 cây, của lớp 7C là 9 cây.
Bài 3:
Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x,y,z (kg)
Theo đề bài ta có:
 và x +y +z = 150.
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
=> x = 3. 7,5 = 22,5 (kg)
 y = 4 . 7,5 = 30 (kg)
 z = 13. 7,5 = 97,5(kg)
Vậy khối lượng của niken cần dùng là 22,5 kg, của kẽm là 30 kg và của đồng là 97,5 kg.
IV/ BTVN : Làm bài tập 10; 11.
Hướng dẫn bài 11: Khi kim giờ quay được một vòng thì kim phút quay 12 vòng và 
khi kim phút quay quay một vòng thì kim giây quay được 60 vòng.Vậy kim giờ quay một vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay được: 12.60 vòng.
L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n : 19/11/2010
TuÇn d¹y thø : 13
Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không.
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2.Kỹ năng :Rèn kỹ năng nhận dạng các đại lượng tỷ lệ nghịch, kỹ nawgn xác định hệ số tỷ lệ nghịch và kỹ năng sử dụng các tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch vào giải toán .
3.Thái độ:Ham học hỏi , yêu thích bộ môn.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận?
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Một người đào một con mương mất hai ngày, nếu có hai người cùng đào thì mất bao nhiêu ngày? (giả sử năng suất của mỗi người như nhau)
Hoạt động 3:
I/ Định nghĩa:
Yêu cầu Hs làm bài tập ?1
Hai đại lượng y và x của hình chữ nhật có S= 12cm2 như thế nào với nhau?
Tương tự khi số bao x tăng thì lượng gạo y trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y cũng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Từ nhận xét trên, Gv nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Hoạt động 4:
II/ Tính chất:
Làm bài tập ?3
Nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1.y1, x2.y2  ?
Giả sử y và x tỷ lệ nghịch với nhau : y = .Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3 của x ta có một giá trị tương ứng của y là y1
Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4.
Có x1.y1 = x2.y2 => 
Gv giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hoạt động 5: Củng cố
1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 87 thì y = 15.
a/ Tìm hệ số tỷ lệ?
b/ Hãy biểu diễn x theo y?
c/ Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10 ?
2/ Làm bài tập 13/ 58.
Xác định hệ số a?
Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hia đại lưỡng tỷ lệ thuận.
Sửa bài tập về nhà.
Nếu hai người cùng đào thì chỉ mất một ngày.
a/ .
x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và ngược lại.
b/ y.x = 500
c/ .
Điểm giống nhau là: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
a/ Hệ số tỷ lệ: a = 60.
b/ x2 = 3 => y2 = 20
 x3 = 4 => y3 = 15
 x4 = 5 => y4 = 12
c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
= hệ số tỷ lệ.
a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên:
. Thay x = 8 và y = 15, ta có : a = x.y = 8. 15 =120.
b/ 
c/ Khi x = 6 thì y = 20
 Khi x = 10 thì y = 12.
Điền vào ô trống:
x
0,5
-1,2
4
y
1,5
a = x.y = 4.1,5 = 6
I/ Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
VD: Vận tốc v(km/h) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km là: .
II/ Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì :
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)
Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai đại lượng tương ứng của đại lượng kia.
IV/ BTVN : Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 14; 15 / 58
 Hướng dẫn bài 14:
 Cùng một công việc, số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch , ta có: => x = ?
L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 KÝ duyƯt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc