Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 19 - Tiết 41: Bài 1: Thu thập số liệu thống kê - Tần số

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 19 - Tiết 41: Bài 1: Thu thập số liệu thống kê - Tần số

Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết các khái niệm: Số liệu thống kê, tần số

- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu biết được: Dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, xác định được tần số của mỗi giá trị.

2. Kĩ năng:- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.

3. Tư duy và thái độ: Làm quen với khoa học thống kê. HS thấy được sự cần thiết của toán thống kê trong thực tiễn.

 

doc 23 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 19 - Tiết 41: Bài 1: Thu thập số liệu thống kê - Tần số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Chương III
 Thống kê 
Tuần: 19
Tiết : 41
Ngày dạy: 27/12/2010 (7C3)
 28/12/2010 (7C1)
Bài 1. Thu thập số liệu thống kê - tần số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết các khái niệm: Số liệu thống kê, tần số
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu biết được: Dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, xác định được tần số của mỗi giá trị.
2. Kĩ năng:- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Tư duy và thái độ: Làm quen với khoa học thống kê. HS thấy được sự cần thiết của toán thống kê trong thực tiễn.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm.
III/ Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, sinh hoạt nhóm.
IV/Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy- của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương III (3ph)
- Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu về chương thống kê 
- HS đọc 
- Mục đích của chương này bước đầu giúp các em hiểu về thu thập số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ - Đó là một bộ phận của kế hoạch thống kê
- Nghe các yêu cầu cần đạt được khi học xong chương này
Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12ph)
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu 
Hoạt động 3: Dấu hiệu (10ph)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Dấu hiệu X là gì.
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
2. Dấu hiệu 
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
* Chú ý: SGK 
Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị (10ph)
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
- Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
3. Tần số của mỗi giá trị (10')
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
4. Củng cố toàn bài (8’) 
- Yêu cầu học sinh làm bài 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
+ HS làm bài vào vở và trả lời miệng:
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà(2ph)
- Học theo SGK, nắm chắc các khái niệm: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số của dấu hiệu.
- Làm các bài tập 1, 3 (SGK/7- 8)
- Làm các bài tập 2; 3 (SBT/ 3)
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 19
Tiết : 42
Ngày dạy: 28/12/2010 (7C3)
 3/1/2011 (7C1)
luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
2. Kĩ năng:- Có kĩ năng thành thạo tìm các giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Tư duy và thái độ: - Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT 
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, bảng con
III/ Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, sinh hoạt nhóm.
IV/Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu thế nào là dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu? 
- Học sinh 2: Nêu định nghĩa tần số lấy ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta luyện tập các bài toán có liên quan 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bài tập 3 
- Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 
- Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra giấy trong.
- Giáo viên kiểm tra của một vài nhóm 
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Yêu cầu học sinh theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên MC
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 3 
- Học sinh đọc SGK
- 1 học sinh trả lời câu hỏi.
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Bài tập 3 (tr4-SGK)
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ
4. Củng cố toàn bài (5')
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà(2ph)
 - Ôn tập lại các phần lý thuyết đã học 
 - Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp 
 - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
- Làm thêm bài tập:
Bài 1: Thu thập số liệu, lập bảng thống kê ban đầu và đặt các câu hỏi kèm theo về kết quả thi khảo sát HKI môn toán của lớp 7D
Bài 2: Số HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết :
Dấu hiệu ở đây là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu ?
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của các giá trị đó .
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 20
Tiết : 43
Ngày dạy: 3/1/2011 (7C3)
 4/1/2011 (7C1)
bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu dạng “ngang” và dạng “dọc” . Nhận xét được số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
3. Tư duy và thái độ: - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh: thước thẳng.
III/ Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, sinh hoạt nhóm.
IV/Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên treo bảng phụ 1
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của Hải Phòng (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là ........................................
 Số các giá trị là bao nhiêu ?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
b) Tìm tần số của của 21 là :
A. 21 B. 22 C. 1 D. 3
- Học sinh lên bảng làm.
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lập bảng "Tần số" (15ph)
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Học sinh trả lời.
1. Lập bảng ''tần số'' 
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
Hoạt động 3: Chú ý (6ph)
- Hướng dẫn HS chuyển bảng “Tần số ”
dạng “ngang”như bảng 8 thành bảng “dọc” chuyển dòng thành cột 
- Tại sao phải chuyển bảng “ Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số ” ?
- HS: Việc chuyển thành bảng “Tần số ” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về gí trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này .
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần đóng khung SGK.
 - HS đọc phần đóng khung
2. Chú ý: 
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
4. Củng cố toàn bài (15')
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
5. H ... hủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
4. Củng cố toàn bài (5')
- Học sinh nhắc lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà(2ph)
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc bài 4: Số trung bình cộng
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 22
Tiết : 47
Ngày dạy: 17/1/2011(7C3)
 18/1/2011(7C1)
số trung bình cộng 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp , đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
- Hiểu được mốt của dấu hiệu.
2. Kĩ năng- Biết tính số trung bình cộng , tìm mốt của dấu hiệu. 
3. Tư duy và thái độ: - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: máy chiếu, bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
2. Chuẩn bị của học sinh: bảng con, thước thẳng, bút dạ.
III/ Phơng pháp dạy học: Nêu vấn đề, sinh hoạt nhóm.
IV/Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các dạng biểu đồ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình ra nháp
- Cả lớp làm việc theo tổ
? Để biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
? Tính số trung bình cộng.
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa máy chiếu bài toán tr17 lên màn hình.
- Học sinh quan sát đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
? Lập bảng tần số.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
- Học sinh đọc kết quả của .
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- 3 học sinh nhắc lại
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc ví dụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
- Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
- HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
(8')
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
a) Bài toán
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
* Chú ý: SGK 
b) Công thức:
?3 
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng. (5')
* Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu. (5')
* Khái niệm: SGK 
4. Củng cố toàn bài (5')
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy nháp.
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà(2ph)- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 22
Tiết : 48
Ngày dạy: 18/1/2011 (7C3)
 21/1/2011 (7C1)
 luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng 
2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Tư duy và thái độ: Biết ‏‎ nghĩa thực tiễn của số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu.
Có thái độ cẩn thận chính xác trong tính toán.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh: máy tính, thước thẳng.
III/ Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, sinh hoạt nhóm.
IV/Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. 
(ĐS: = 8) 
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Hôm nay các em sẽ luyện tập các bài tập tính số trung bình cộng.
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bài tập lên màn hình
- Học sinh quan sát đề bài.
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Giáo viên đưa lời giải mẫu lên màn hình.
- Học sinh quan sát lời giải trên màn hình.
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu 
- Học sinh quan sát đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào giấy nháp.
- Giáo viên thu bài của các nhóm và đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
4. Củng cố toàn bài (5')
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính 
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà(2’)
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 23
Tiết : 49
Ngày dạy:24/1/2011(7C3)
 25/1/2011 (7C1)
 ôn tập chương III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
2. Kĩ năng :- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ 
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
3. Tư duy và thái độ: Biết tổng hợp các kiến trhức cơ bản của chương III.
 Có thái độ cẩn thận trong tính toán, vẽ biểu đồ.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung: 
 ý
 nghĩa của thống kê
 trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ 
Bảng tần số 
Thu thập số liệu
 thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu 
2. Chuẩn bị của học sinh: thước thẳng. Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương.
III/ Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, sinh hoạt nhóm.
IV/Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ(Trong khi ôn tập)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Hôm nay các em cùng ôn lại các kiến thức cơ bản của chương III
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
- Học sinh: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- Học sinh: Lập biểu đồ.
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
- Học sinh quan sát.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
? Để tính số ta làm như thế nào.
- Học sinh trả lời.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
HS trả lời
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống.
HS trả lời 
Bài 20(SGK)
? Đề bài yêu cầu gì.
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
I. Ôn tập lí thuyết (17')
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là 
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập (25')
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng =1090
b) Dựng biểu đồ
 9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
4. Củng cố toàn bài
 - Nêu lại các kiến thức cơ bản của chương III? 
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà(2ph)
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 23
Tiết : 50
Ngày dạy: 25/1/2011 (7C3)
 28/1/2011 (7C1)
kiểm tra chương III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập.
2. Kĩ năng- Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt.
3. Tư duy và thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phô tô đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn các kiến thức và dạng bài cơ bản trong chương III 
III/ Phương pháp dạy học: Kiểm tra từng cá nhân
IV/ Nội dung kiểm tra:
( Đề của trường)
V/ Kết quả kiểm tra:
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém 
7C1
7C3
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai 7 chuong III.doc