- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một đấ hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm một số dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Tuần 23 Ngày soạn:20.01.11 Tiết 47 Ngày dạy:27.01.11 Số trung bình cộng i. mục tiêu - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một đấ hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm một số dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. ii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: 1. Số trung bình cộng - Cho HS đọc đề toán tr 17 – Sgk - Gọi HS thực hiện ?1 tr 17 – Sgk - Hãy lập bảng tần số theo cột dọc GV bổ sung thêm cột vào bên phải bảng: cột tích (xn) và tính điểm trung bình. GV giới thiệu cách tính xn - Tổng các tích vừa tìm được là bao nhiêu? - Hãy tính ? - Cho HS đọc chú ý tr 18 – Sgk - Ta có thể tính như thế nào? - Cho HS thực hiện ?3; ?4 tr 18;19 – Sgk HS đọc đề toán – Sgk - Có 40 bạn làm bài kiểm tra - Bảng tần số: Điểm số(x) Tần số(n) Các tích(xn) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N=40 Tổng 250 =250/40=6,25 HS đọc chú ý – Sgk HS ghi: = - HS thực hiện ?3; ?4 tr 18 ; 19 – Sgk Hoạt động 2: 2. ý nghĩa của số trung bình cộng - Số trung bình cộng có ý nghĩa gì ? - Để so sánh khả năng toán học của học sinh ta căn cứ vào đâu? - GV nêu chú ý tr 17 – Sgk - ý nghĩa : (Sgk) Số trung bình cộng thường được làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. HS đọc chú ý – Sgk Hoạt động 3: 3. Môt của dấu hiệu - Cho HS nghiên cứu nội dung ví dụ – Sgk -Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất? - Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39? Giá trị 39 gọi là mốt của dấu hiệu GV giới thiệu khái niệm Mốt và kí hiệu. HS nghiên cứu nội dung ví dụ Sgk - Cỡ dép 39 Giá trị 39 có tần số lớn nhất Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là M0 Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Làm bài tập 15 tr 20 – Sgk a. Dấu hiệu cần tìm: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn b. Số trung bình cộng giờ Vậy tuổi thọ trung bình của các bóng đèn là 1172,8 giờ c/ M0 = 1180 - Nêu cách tính số trung bình cộng? - Thế nào là mốt của dấu hiệu? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc các kiến thức đã học về số trung bình cộng - Làm bài tập 14; 16; 17 20 – Sgk 11 ; 12; 13 tr 6 – SBT ************************************ Tuần 23 Ngày soạn:20.01.11 Tiết 48 Ngày dạy:10.02.11 Luyện tập i. mục tiêu - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) - Đưa ra một số bảng tần số để học sinh luyện tập tính số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu. ii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: - Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu và công thức tính ? - Chữa bài tập 17.a/ tr 20 – Sgk Đáp số phút HS 1: - nêu ý nghĩa số trung bình cộng, khái niệm và kí hiệu mốt ? - Chữa bài tập 17.b/ tr 20 – Sgk Đáp số M0 = 8 Hoạt động 2: Luyện tập - Bài tập 12 tr 6 – SBT - Để tính điểm trung bình của từng cạ thủ ta phải làm như thế nào ? - GV gọi HS lên bảng thực hiện - Ta phải lập bảng tần số và tính HS lên bảng trình bày Xạ thủ A Xạ thủ B Giá trị (x) Tần số (n) Tích x.n Giá trị (x) Tần số (n) Tích x.n 8 9 10 5 6 9 40 54 90 6 7 9 10 2 1 5 12 12 7 45 120 N=20 Tổng 184 N=20 184 - Nhận xét gì về kết quả và khả năng từng của người ? - Bài tập 16 tr 20 – Sgk Quan sát bảng tần số và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao? - Bài tập 18 tr 21 – Sgk GV cho nghiên cứu bài toán - Nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này với những bảng tần số đã biết? GV: Người ta gọi bảng này là bảng phân phối ghép lớp -Vậy ta tính số trung bình cộng trong trường hợp này như thế nào? Sau đó GV cho HS thực hiện HS: hai người có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn , còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn. Không nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu trong trường hợp này. Vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị như giữa 2,3,4 và 90, 100. HS: Bảng này khác so với những bảng tần số đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng) HS: + Tính số trung bình của từng lớp thay cho giá trị x + Nhân số trung bình của mối lớp với tần số tương ứng + Cộng tất cả các tích tìm được và chia cho số các dấu hiệu của dấu hiệu Chiều cao Giá trị trung bình Tần số Tích 105 110 – 120 121 – 131 132 – 142 143 – 153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 cm N = 100 13268
Tài liệu đính kèm: