.MỤC TIÊU:
Ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thứa giảm hoặc tăng của biế
Tìm bậc , các hệ số , hệ số cao nhất , hệ số tự do của đa thức một biến .
* Ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến .
· Kỹ năng cơ bản: Thu gọn , tìm bậc , hệ số cao nhất , hệ số tự do của đa thức một biến .
· Tư duy: Nhạy bén , chính xác .
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn
- HS : Ôn tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng - trừ các đơn thức đồng dạng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 28 Tiết 59 ĐA THỨC MỘT BIẾN A.MỤC TIÊU: Ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thứa giảm hoặc tăng của biế Tìm bậc , các hệ số , hệ số cao nhất , hệ số tự do của đa thức một biến . * Ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến . Kỹ năng cơ bản: Thu gọn , tìm bậc , hệ số cao nhất , hệ số tự do của đa thức một biến . Tư duy: Nhạy bén , chính xác . B.CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn - HS : Ôn tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng - trừ các đơn thức đồng dạng . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng KIỂM TRA BÀI CŨ: Chữa BT 31 tr. 14 SBT . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . GIẢNG BÀI MỚI: 1. Đa thức một biến : - Hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến và tìm bậc của mỗi đa thức đó . - Hãy viết các đa thức một biến Gọi đại diện tổ 1 ; 2 ; 3 ; 4 viết đa thức với các biến x ; y ; z ; t . - Gọi HS khác mhận xét các đa thức ghi ở bảng . - Thế nào là đa thức một biến ? - Hãy giải thích tại sao được coi là đơn thức của biến x , của biến y ? - Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến . - GV giới thiệu : Để chỉ rõ A là đa thức của biến x , ta viết : A ( x ) GV lưu ý : viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn . - Để chỉ rõ B là đa thức của biến y , ta viết thế nào ? - Khi đó , giá trị của đa thức A ( x ) tại x = -1 được ký hiệu là : A ( -1 ) giá trị của đa thức B ( x ) tại x = 2 được ký hiệu là : B (2) - Cho A(y) = 7y- 3y + B(x) = 2x- 3x + 7x+ 4x+ Hãy tính : A ( -1 ) , B (2) -Làm BT ?2 tr. 41 SGK . - Vậy bậc của đa thức một biến là gì ? - Làm BT 43 tr. 43 SGK . 2. Sắp xếp một đa thức : - Yêu cầu HS tự đọc ở tr. 42 SGK rồi trả lời câu hỏi sau : * Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức , trước hết ta thường phải làm gì ? * Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể . - Làm BT ?3 tr. 42 SGK . - GV hỏi thêm : Vẫn đa thức B(x) hãy sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến . - Làm BT ?4 tr. 42 SGK . HS tự làm vào tập , sau đó gọi 2 HS lên bảng sửa . - Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x) . - Nếu ta gọi hệ số của luỹ thứa bậc 2 là a , hệ số của luỹ thứa bậc 1là b , hệ số của luỹ thứa bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc 2 của biến x sau khi đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến đều có dạng ax+ bx + c , trong đó a ; b ; c là các số cho trước và a 0 . - Hãy chỉ ra các hệ số a ; b ; c trong các đa thức Q(x) và R(x) - Các chữ a ; b ; c nói trên không phải là biến số , đó là những chữ đại diện cho các số xác định cho trước , người ta gọi đó là những hằng số ( gọi tắt là hằng ) 3. Hệ số : - Xét đa thức B(x) = 6x+ 7x- 3x + Sau đó GV giới thiệu như SGK . GV nhấn mạnh : * 6x là hạng tử có bậc cao nhất của B(x) nên hệ số 6 được gọi là hệ số cao nhất . * là hệ số của luỹ thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do . - GV nêu chú ý tr. 43 SGK B(x) = 6x + 0x+ 7x +0x- 3x + Ta nói B(x) có hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2 là 0 TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: - Làm BT 39 tr. 43 SGK . Bổ sung thêm câu c /Tìm bậc , hệ số cao nhất của đa thức P(x) - Trò chơi " thi về đích nhanh nhất " GV hướng dẫn luật chơi như SGK . - 1 HS lên bảng . a/ ( 5xy - 5xy+ xy ) + ( xy - xy+ 5xy) = = 5xy -5xy+ xy + xy - xy+ 5xy = 5xy -5xy+ 5xy- xy+ xy + xy = 5xy - xy+ 2xy Đa thức có bậc 4 - Đa thức 5xy - 5xy+ xy có hai biến là x và y , có bậc là 3 Đa thức xy - xy+ 5xy có hai biến là x và y , có bậc là 4 Đa thức x+ y+ z và đa thức x- y+ z có ba biến là x , y , z và có bậc 2 . - Mỗi tổ cử 1 HS lên bảng viết . - Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến . - Vì = x ; =y - Để chỉ rõ B là đa thức của biến y , ta viết : B ( y ) - Gọi 2 HS lên bảng . A ( -1) = 7 . ( -1 ) - 3 ( - 1 ) + = 7 . 1 + 3 + = 10 B ( 2 ) = 2 . 2- 3 . 2 + 7. 2+ 4 . 2+ = 242 - Đa thức A(y) là đa thức bậc 2 Đa thức B(x) = 6x+ 7x- 3x + là đa thức bậc 5 - Bậc của đa thức một biến ( khác đa thức không , đã thu gọn ) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó . - HS xác định bậc của đa thức : a/ Đa thức bậc 5 b/ Đa thức bậc 1 c/ Thu gọn được x+ 1 , đa thức bậc 3 d/ Đa thức bậc 0 - HS tự đọc SGK . - * Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức , trước hết ta thường phải thu gọn đa thức . * Có hai cách sắp xếp đa thức , đó là : sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến . B(x) = - 3x + 7x+ 6x B(x) = 6x+ 7x- 3x + - Gọi 2 HS lên bảng sửa . Q(x) = 4x- 2x + 5x- 2x+ 1 -2x = 4x-2x -2x+ 5x- 2x + 1 = 5x- 2x + 1 R(x) = -x+ 2x - 10 - Hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 của biến x . - Đa thức Q(x) = 5x- 2x + 1có a = 5 ; b = - 2 ; c = 1 Đa thức R(x) = -x+ 2x - 10 có a = - 1 ; b = 2 ; c = - 10 - HS nghe giảng . - HS nghe giảng . - Ba HS lên bảng , mỗi HS 1 câu . a/P(x) = 2+5x-3x+4x-2x - x+ 6x = 6x- 4x+ 9x- 2x + 2 b/ Hệ số của luỹ thừa 5 là 6 Hệ số của luỹ thừa 3 là -4 Hệ số của luỹ thừa 2 là 9 Hệ số của luỹ thừa 1 là -2 Hệ số tự do là 2 b/ ( x+ y+ z) + ( x- y+ z) = = x+ y+ z + x- y+ z = x+ x+ y- y+ z + z = 2x+ 2z Đa thức có bậc 2 ĐA THỨC MỘT BIẾN . 1. Đa thức một biến : Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến . Ví dụ : A(y) = 7y- 3y +là đa thức của biến y B(x) = 2x- 3x + 7x+ 4x+ là đa thức của biến x . * Bậc của đa thức một biến ( khác đa thức không , đã thu gọn ) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó . Ví dụ : Đa thức A(y) = 7y- 3y +là đa thức bậc 2 Đa thức B(x) = 6x+ 7x- 3x + là đa thức bậc 5 2. Sắp xếp một đa thức : * Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức , trước hết ta thường phải thu gọn đa thức . * Có hai cách sắp xếp đa thức , đó là : sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến . Ví dụ : * Sắp xếp theo luỹ thừa tăng : B(x) = - 3x + 7x+ 6x * Sắp xếp theo luỹ thừa giảm: B(x) = 6x+ 7x- 3x + Nhận xét : Mọi đa thức bậc 2 của biến x sau khi đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến đều có dạng ax+ bx + c , trong đó a ; b ; c là các số cho trước và a 0 . 3. Hệ số : Xét đa thức B(x) = 6x+ 7x- 3x + Ta nói : * 6 là hệ số của luỹ rhừa 5 : hệ số cao nhất . * 7 là hệ số của luỹ rhừa 3 . * - 3 là hệ số của luỹ rhừa 1 * là hệ số của luỹ rhừa 0 : hệ số tự do D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài. Làm BT 40 ; 41 ; 42 tr. 43 SGK HS lớp chọn làm thêm BT 34 ; 35 ; 36 ; 37 tr. 14 SBT .
Tài liệu đính kèm: