I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu kỹ hơn về GTTĐ của một số hữu tỉ
_ Biết vận dụng để tìm GTTĐ của một số hữu tỉ bất kỳ và ngược lại
- GD tính chính xá, gọn gàng, ngăn nắp
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
GV: GA + TLTK + đồ dùng dạy học
HS: Vở + TLTK + đồ dùng học tập + Đ/n + T/c TGTĐ
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Tuần: 3 tiết 1 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Soạn : Giảng: I.Mục tiêu: -HS hiểu kỹ hơn về GTTĐ của một số hữu tỉ _ Biết vận dụng để tìm GTTĐ của một số hữu tỉ bất kỳ và ngược lại GD tính chính xá, gọn gàng, ngăn nắp II. Phương tiện thực hiện GV: GA + TLTK + đồ dùng dạy học HS: Vở + TLTK + đồ dùng học tập + Đ/n + T/c TGTĐ III. Cách thức tiến hành Đàm thoại gợi mở IV. Tiến trình dạy học Tổ chức Sĩ số 7A: 7B: Kiểm tra ? Nhắc lại Đ/n về GTTĐ của một số hữu tỉ ? Nêu T/c của GTTĐ của một số hữu tỉ Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: nhắc lại đ/n HS viết lại Đ/n GTTĐ của một số hữu tỉ HĐ2: Bài tập Số nào có GTTĐ bằng GV lưu ý HS phần sos hữu tỉ âm Vậy em có nhận xét như thế nào ? áp dụng nhận xét trên hãy tìm số hữu tỉ x sao cho Sau đó kết hợp với ĐK x < 0 để tìm x Tương tự HS lên bảng tìm x ở phần b Đặt 2,5 – x = a Tìm a sau đó tìm x Phần b GV yêu cầu HS thực hiện theo đơn vị nhóm Nhắc lại lý thuyết x Q : = x nếu x -x nếu x 2.Bài tập vận dụng Bài tập1: Tìm x biết a, b, c, d, Bài làm a, => x = b, => x = 0,37 c, => Không có giá trị nào của x thoả mãn d, => x = 0 Vậy khi x = a + Nếu a < 0 không có x Q thoả mãn + Nếu a 0 thì x = a Bài tập 2 Tìm x biết a. và x < 0 b. và x > 0 Bài làm a. => x = mà x x =- Vậy x =- b. => x = 0,35 mà x > 0 => x = 0,35 Vậy x = 0,35 Bài tập 3: Tìm x biết a. b. 16 - Bài làm a. => 2,5 – x = 1,3 hoặc 2,5 – x = - 1,3 Nếu 2,5 – x = 1,3 => x = 1,2 Nếu 2,5 – x = - 1,3 => x = 3,8 Vậy x= 3,8 hoặc x= 1,2 b. giải tương tự được x = 16,2 hoặc x = 15,8 Củng cố bài Đ/n , T/c của GTTĐ của một số hữu tỉ áp dụng tìm x Hướng dẫn HS học tập ở nhà Học bài + BT 32, 33 SBT (8) Tuần: 4 tiết 2 Luyện tập luỹ thừa của một số hữu tỉ Soạn : Giảng: I.Mục tiêu: -HS được ôn lại KT về Đ/n , T/c , các phép toán của luỹ thừa một số hữu tỉ Rèn kỹ năng thực hiện các phép toán luỹ thừa trên Q - Phát triển tư duy sáng tạo II. Phương tiện thực hiện GV: GA + TLTK + đồ dùng dạy học HS: Vở + TLTK + đồ dùng học tập + Đ/n + T/c TGTĐ III. Cách thức tiến hành Đàm thoại gợi mở IV. Tiến trình dạy học 1.Tổ chức Sĩ số 7A: 7B: 2.Kiểm tra Trong giờ 3.Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung kiến thức Nhắc lại các phép toán về luỹ thừa của một số hữu tỉ GV thực hiện mẫu phần a còn lại HS lên bảng Muốn tính được luỹ thừa của một tổng ta làm như thế nào ? Kết quả phần d mang giá trị gì ? Xác định vai trò của x trong phép chia ? Hãy nhận xét về các cơ số trong tổng S có gì đặc biệt ( đều chia hết cho 2 ) áp dụng tính chát luỹ thừa của một tích rồi XĐ thừa số chung của các số hạng trong tổng trên áp dụng t/c phân phối với chiều ngược lạị để tính tổng S GV giới thiệu với HS Đ/n luỹ thừa với số mũ nguyên âm 1.Các phép toán về luỹ thừa . . ( n m , x 0 ) (xn)m = xn.m ( x.y)n = xn.yn Bài tập Bài tập 1: Tính a. b. c. d. Bài làm a. = b. = c. = d. = Bài tập 2: Tìm x biết a. x : => x = Vậy x = Bài tập 3: Biết 12 + 22 + 32 ++ 102 = 385 Tính S = 22 +42 + 62+.+202 Giải: Ta có : S= (1.2)2 + (2.2)2 + (2.3)2 +.+ (2.10)2 = 22( 12 +22+.+102) = 22.385 = 4. 385 = 1540 Vậy S = 1540 Luỹ thừa với số mũ nguyên âm Có với m ; x0 VD: 3-3 = 4.Củng cố bài Các dạng baì tập đã chữa - Đ/n luỹ thừa với số mũ nguyên âm 5.Hướng dẫn về nhà BTVN 39SGK(23) , 43SBT(9) Tuần: 5 tiết 3 luỹ thừa của một số hữu tỉ Soạn : Giảng: I.Mục tiêu: -HS ôn tập về các phép tính nhân, chia luỹ thùa cùng cơ số và luỹ thừa của luỹ thừa -Biết vận dụng để làm bài tập thành thạo -Rèn kỹ năng tính toán luỹ thừa II. Phương tiện thực hiện GV: GA + TLTK + đồ dùng dạy học HS: Vở + TLTK + đồ dùng học tập + Đ/n + T/c : Luỹ thừa của một số hữu tỉ III. Cách thức tiến hành Đàm thoại gợi mở IV. Tiến trình dạy học 1.Tổ chức Sĩ số 7A: 7B: 2.Kiểm tra Trong giờ 3.Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung kiến thức Nhắc lạiđịnh nghĩa và các phép toán về luỹ thừa của một số hữu tỉ GV thực hiện mẫu phần a còn lại HS lên bảng Quy ước x0 bằng bao nhiêu? +/- xy GV hướng dẫn HS quy trình bấm máy và chức năng các phím Tính mẫu phần a, b Các phần cón lại HS lên bảng tính Xác định vai trò của x trong phép nhân ? Để tìm một thưà số chưa biết ta làm như thế nào ? 1.Định nghĩa và các phép toán a. Định nghĩa: xn = x.x.x ( có n thừa số ) n2 , n N b. Các phép toán . . ( n m , x 0 ) (xn)m = xn.m ( x.y)n = xn.yn Bài tập Bài tập 1: Tính a. b. c. (-0,2)2 d. (- 5,3)0 Bài làm a. = b. = c. (-0,2)2 = 0,04 d. (- 5,3)0 = 1 Bài tập 2: sử dụng máy tính bỏ túi để tính ( 3,5)2 (-0,12)3 , (1,5)4 , (- 0,1)5 (1,2)6 Bài làm Tính ( 3,5)2 quy trình ấn phím như sau: = 2 xy 3,5 -> -> -> được kết quả 12,25 Tính (-0,12)3 quy trình bấm phím : 3 xy +/- 0,12 -> -> -> = -> được kết quả -0,001728 Tương tự đươc (1,5)4 = 5,1625 (- 0,1)5 = - 0,1 (1,2)6 = 2,985984 Bài tập 3 Tìm x biết Bài làm có => 4. Củng cố bài Các phép toán đã học về luỹ thừa Cách sử dụng máy tính bỏ túi 5. HDVN Học bài Tuần 6 Tiết 4: luỹ thừa của một số hữu tỉ (tt) Soạn : Giảng: I.Mục tiêu bài học : -HS ôn tập về các phép tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương -Biết vận dụng để làm bài tập thành thạo -Rèn kỹ năng tính toán luỹ thừa II. Phương tiện thực hiện GV: GA + TLTK + đồ dùng dạy học HS: Vở + TLTK + đồ dùng học tập + Đ/n + T/c : Luỹ thừa của một số hữu tỉ III. Cách thức tiến hành Đàm thoại gợi mở + luyện tập IV. Tiến trình dạy học 1.Tổ chức Sĩ số 7A: 7B: 2.Kiểm tra Trong giờ 3.Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung kiến thức Nhắc lạiđịnh nghĩa và các phép toán về luỹ thừa của một số hữu tỉ Gọi A là thừa số thứ hai thì x10 bằng tích nào ? Trong biểu thức này cần thực hiện ở đâu trước HS thao dõi và nhận xét Tính mẫu phần a, Các phần cón lại HS lên bảng tính Muốn so sánh hai luỹ thừa ta đưa về dạng nào? ( cùng cơ số hoặc cùng số mũ) 1Luỹ thừa của một tích , của một thương ( x. y )n = xn . y n ( y 0 ) (xn)m = x n.m Mở rộng ( x.y.z ) n = xn.yn.zn 2.Bài tập Bài tập 1: Cho x là số hữu tỉ và x khác 0. Viết x10 dưới dạng Tích của hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x7 Luỹ thừa của x2 Bài làm Ta có x10 = A. x7 => A = x10 : x7 =>A= x3 b. x10 = ( x2)n => x10 = x2.n => 10 = 2n => n=5 Bìa tập 2 Tính Bài làm Bài tập 3 So sánh 2225 và 3150 Bài giải có 2225= (215)15 =(23.5)15= (23)75 = 875 3150 = (310)15 = (32)5.15 = 975 mà 9>8 nên 975 > 875 hay 2225 < 3150 4. Củng cố bài Các phép toán đã học về luỹ thừa Cách sử dụng máy tính bỏ túi 5. HDVN Học bài và làm bài tập : 40,41,44 SBT ======================= Tuần 7 Tiết 5: tỉ lệ thức – tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Soạn : Giảng: I.Mục tiêu bài học : -HS nắm chắc hơn về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, của tỉ lệ thức - Biết vận dụng làm bài tập thành thạo trong SGK SBT - Rèn kỹ năng làm bài tập II. Phương tiện thực hiện GV: GA + TLTK + đồ dùng dạy học HS: Vở + TLTK + đồ dùng học tập + Đ/n + T/c : tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau III. Cách thức tiến hành Đàm thoại gợi mở + luyện tập IV. Tiến trình dạy học 1.Tổ chức Sĩ số 7A: 7B: 2.Kiểm tra Trong giờ 3.Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung kiến thức Nhắc lạiđịnh nghĩa và các phép toán về luỹ thừa của một số hữu tỉ Gọi A là thừa số thứ hai thì x10 bằng tích nào ? Trong biểu thức này cần thực hiện ở đâu trước HS thao dõi và nhận xét Tính mẫu phần a, Các phần cón lại HS lên bảng tính Muốn so sánh hai luỹ thừa ta đưa về dạng nào? ( cùng cơ số hoặc cùng số mũ) I. Nội dung 1. Tính chất của tỉ lệ thức Từ 2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Từ: Với ĐK các mẫu số khác 0 II. Bài tập CHủ Đề 3: Hàm số và đồ thị Tuần 15 Tiết 13 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Soạn : Giảng: I.Mục tiêu: HS nắm chắc hơn về định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ thuận Biết vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận ứng dụng được trong thực tế Phát triển tư duy sáng tạo cho HS II.Phương pháp Đàm thoại gợi mở III.Nội dung 1.Lý thuyết a. Định nghĩa Nếu y= kx (trong đó k ≠ 0) thì đại lượng y gọi là tỉ lệ thuận ví đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k và đại lượng x tỉ lệ với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ b. Tính chất Nếu x và y tỉ lệ thuận với nhau thì =..= ..= k ; . 2. Bài tập Bài tập 1: Tính số đo các góc của tam giác ABC. Biết số đo các góc lần lượt tỉ lệ với 1 , 2 ,3 Giải: gọi số đo các góc của ABC lần lượt là a, b, c . Theo đề bài ta có: => a = 1.30 =30 b = 2.30 =60 c = 3.30 =90 Vậy số đo các góc của ABC là 300 ;600 ; 900. Bài tập 2: để làm mơ người ta thường ngâm mơ theo công thức : 2 Kg mơ ngâm với 2,5 Kg đường. Hỏi cần bao nhiêu Kg đường để ngâm 5 Kg mơ Giải: Gọi lượng đường để ngâm 5 Kg mơ là x (Kg) Ta thấy lượng đường và lượng mơ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên → x = = 6,25 Vậy để ngâm 5 Kg mơ cần 6,25 Kg đường BTVN: 11,12,13 SBT (44) -------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 16 Tiết 14 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch Soạn : Giảng: I.Mục tiêu: HS nắm chắc hơn về định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch Biết vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch ứng dụng được trong thực tế Phát triển tư duy sáng tạo cho HS II.Phương pháp Đàm thoại gợi mở III.Nội dung 1.Lý thuyết a. Định nghĩa Nếu y= (trong đó a ≠ 0) thì đại lượng y và đại lượng xtỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a b. Tính chất Nếu x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì x1. y1 = x2. y2 = x3 .y3== a ; . 2. Bài tập Bài tập1 Hai đại lượng x và y có tỉ lệ với nhau không nếu a, x 2 3 6 8 9 y 36 24 12 9 8 b, x 1 2 3 4 5 y 60 30 20 15 14 Giải a, Ta thấy x1 = 2 , y1 = 36 → y1 = x2 = 3 , y2 = 24 → y2 = . Vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch b, Tương tự có x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Bài toán 2 Biết 5 người làm cỏ một cánh đồng hết 8 giờ. Hỏi 8 người (với cùng năng suất như thế ) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ ? Giải Gọi thời gian để 8 người làm song cánh đồng cỏ đó là x giờ Do số người làm và số giờ để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có → x = = 5 Vậy 8 người làm cỏ cánh đồng sau 5 giờ thì song BTVN 21,22,23 SBT (46) --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 17 Tiết 15 Hàm số- đồ thị ... ậy f(x) có nghiệm là x = 2 và x = -2 * Có g(x) = (x -1)(x2 +1) g(x) = 0 => (x -1)(x2 +1) = 0 => (x -1) = 0 hoặc (x2 +1) =0 => x = 1 (x2 +1) > 1 với mọi x Vậy g(x) có nghiệm là x = 1 b.Ta có Q(y) = y4 + 2 y4 0 => y4 + 2 2+0 => Q(y) > 0 với mọi y => Q(y) 0 với mọi y Vậy đa thức Q(y) không có nghiệm Bài tập 2: a. Chứng tỏ rằng nếu a + b + c = 0 thì x = 1 là một nghiệm của đa thức ax2 + bx + c Từ đó tìm một nghiệm của đa thức f(x) = x2 – 5x + 4 b. Chứng tỏ rằng nếu a - b + c = 0 thì x = -1 là một nghiệm của đa thức ax2 + bx + c Từ đó tìm một nghiệm của đa thức f(x) = 2x2 +3x + 1 Bài làm a. khi x = 1 thì biểu thức ax2 + bx + c có giá trị là a + b + c mà a + b + c = 0 nên x= 1 là nghiệm của đa thức ax2 + bx + c Vậy khi a + b + c = 0 thì x = 1 là một nghiệm của đa thức ax2 + bx + c áp dụng : xét đa thức f(x) = x2 – 5x + 4 Có a = 1 ; b = -5 ; c= 4 và a + b + c = 0 Nên x = 1 là nghiệm của đa thức trên b. khi x = -1 thì biểu thức ax2 + bx + c có giá trị là a - b + c mà a - b + c = 0 nên x= -1 là nghiệm của đa thức ax2 + bx + c Vậy khi a - b + c = 0 thì x =- 1 là một nghiệm của đa thức ax2 + bx + c áp dụng : Xét f(x) = 2x2 +3x + 1 Có a = 2 ; b = 3 ; c= 4 và a - b + c = 0 Nên x = -1 là nghiệm của đa thức trên IV.Củng cố và luyên tập: - Định nghĩa nghiệm của đa thức một biến V. Hướng dẫn học sinh học bài về nhà: Học bài và làm BT SGK, SBT 43-44 ====================================== Chủ đề 6: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy trong tạm giác Tuần:31 Tiết 29 Tuần: 28 Tiết: 28 Ngày soạn: 13/3/2011 Ngày dạy: 17/3/2011 Quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên, đường xiên- hình chiếu A Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên, đường xiên, hình chiếu 2. Kỹ năng: - Vận dụng làm bài tập thành thạo Rèn kĩ năng vẽ hình và suy luận hình học 3. Thái độ: - GD tính gọn gàng, ngăn nắp, cẩn thận , tính yêu thích môn học II. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, TLTK, thước HS: SGK, SBT, thước IV. Tiến trìng lên lớp: I.Tổ chức lớp: 7Av: 7Bv: 7Cv: 2.Kiểm tra: Kiểm tra trong giờ dạy 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức trọng tâm HS phát biểu định nghĩa đường vuông góc và đường xiên Phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên HS phát biểu định nghĩa hình chiếu của đường xiên Phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu GVvẽ hình lên bảng cho HS quan sát hình vẽ và tìm cách c/m Muốn kết luận được BE < BC Ta phải có ĐK gì? Trên hình vẽ BE và BC là đường gì? Muốn c/m DE < BC. Hãy chọn đoạn thẳng trung gian là BE Nhắc lại mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song? Khi đó AB gọi là đường vuông góc chung của hai đường thẳng a và b 1Mối quan hệ đường vuông góc, đường xiên A H B a AH là đường vuông góc AB là đường xiên => AB > AH (đường xiên luôn lớn hơn đường vuông góc ) 2. Mối quan hệ đường xiên, hình chiếu A C D H - DH AD<AC( đường xiên lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn và ngược lại) 3. Bài tập : Bài 13(60 – SGK) ABC, = 900 GT D AB E AC KL a. BE < BC b. DE < BC. B D A E C Bài 12(60 – SGK) a A A’ b B B’ a// b, AB a AB b. => AB là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song a và b. Chứng minh. . Kẻ A’B’ a &b (A’B’ AB) ABB’ và B’AA’ có. = 900 => AB’ chung AA’B = ABB’(so le trong) => ABB’ = B’AA’ IV.Củng cố và luyện tập: - Mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song - Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 5. Hướng dẫn học sinh học bài về nhà: Học bài và làm BT 14-15 SBT (25) ====================================== Tuần: 30 Tiết: 30 Ngày soạn: 27/3/2011 Ngày dạy: 31/3/2011 Bất đẳng thức tam giác A Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác ( BĐT tam giác) 2. Kỹ năng: - Vận dụng làm bài tập thành thạo - Rèn kĩ năng vẽ hình và suy luận hình học, cách trình bày bài c/m hình học 3. Thái độ: - GD tính gọn gàng, ngăn nắp, cẩn thận, tính yêu thích môn học B. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, TLTK HS: SGK, SBT C. Tiến trình lên lớp: I.Tổ chức: 7Av: 7Bv: 7Cv: II.Kiểm tra: Kiểm tra trong giờ dạy III.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức trọng tâm HS vẽ hình và ghi tóm tắt BĐT tam giác lên bảng Bài tập có vẽ hình – Chứng minh. - Bài tập 19. HS đọc đề bài Chu vi cân là gì? Vậy trong 2 cạnh 3,9cm và 7,9cm cạnh nào là cạnh bên? - Nếu gọi x là độ dài cạnh thứ 3 của cân thì x phải thêm những điều kiện gì? Vậy x = ? Bài tập 17(63 – SGK) A I M B C - GV gọi 1 HS chứng minh phần a. - 1 HS chứng minh phần b. . Bài tập thực tế. A C B Bài 22. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. 1.Bất đẳng thức trong tam giác A B C BC – AB < AC < BC + AB ( Một cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh và lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh càn lại ) 2. Bài tập : - Bài 19(63 – SGK) Tính chu vi của tam giác cân biết độ dài cạnh là 7,9 Cm và 3,9 Cm Bài giải Gọi x là toạ độ cạnh dài thứ 3 của cân(x > 0) Ta có. 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 x = 7,9. Chu vi tam giác cân là. 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7cm Bài 17(63 – SGK) GT ABC, MABC BMAC = KL a. so sánh MA với MI + IA => MA +MB < IB + IA b. so sánh IB với IC + CB. c. MA + MB < CA + CB. Chứng minh. a. MAI có. MA < MI + IA (BĐT) => MA + MB < MI +MB +IA. MA + MB < IB + IA (1) b. IBC có. IB < IC + CB (BĐT) => IB + IA < IA + IC + CB. IA + IB < CA + CB (2) c. Từ (1)(2) => MA + MB < CA + CB. Bài 22(64 – SGK) A 30 90 C B ABC có. 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a. Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 120 Km thì Thành phố B nhận được tín hiệu. IV.Củng cố và luyện tập: - BĐT tam giác , công thức tính chu vi của tam giác V. Hướng dẫn học sinh học bài về nhà: Học bài và làm BT 23-24 SBT (26) ====================================== Tuần: 32 Tiết: 32 Ngày soạn: 10/4/2011 Ngày dạy: 14/4/2011 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác A Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm chắc hơn về tính chát ba đường trung tuyến của tam giác - Vận dụng tính chất trọng tâm để làm bài tập thành thạo 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình và suy luận hình học, cách trình bày bài c/m hình học 3. Thái độ: - GD tính gọn gàng, ngăn nắp, cẩn thận , tính yêu thích môn học B. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, TLTK HS: SGK, SBT C. Tiến trình lên lớp: I.Tổ chức:7Av: 7Bv: 7Cv: II.Kiểm tra: Kiểm tra trong giờ dạy III.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức trọng tâm HS nhắc lại tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác, vẽ hình ghi biểu thức minh hoạ Bài tập 26(67- SGK) - HS đọc đề bài. - 1HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. - Để chứng minh BE = CF ta chứng minh điều gì? - 1HS chứng minh ABE = ACF? BT 27 SGK - GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán theo phân tích sau. ABC cân <= AB = AC <= BF = CE <=GBF <= GCE <= BG = CG (=BE = CF) GF = GE = (= CF = BE) (đối đỉnh) y/c HS lên bảng trình bày bài GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 28. D G E I F 1.Tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác A B C N M Q Ba đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách mỗi đỉnh bằng hai phần ba độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh ấy Ta có : 2. Bài tập : Bài tập 26(67- SGK) A F E B C GT ABC, AB = AC. AE = EC AF = FB KL BE = CF Chứng minh. ABE và ACF có. AE = EC = => AE = AF => AF = FB = chung.AB=AC => ABE = ACF(c.g.c) => BE = CF(cạnh tương ứng) . Bài 27 GT ABC, AE = EC AF = FB, BE = CF KL ABC cân. Chứng minh. A F G E 1 2 B C BE = CF (gt) => BG = CG(=BE = CF) => GF = GE = (CF = BE) => GBF = GCE (c.g.c) <= BF = CE. Mà BF = AB => AB =AC => CE = AC ABC cân. Bài 28(67 – SGK) a. DEI và DFI có. DE = DF(gt) => DEI = DFI (1) EI = FI(gt) (c.c.c) DI chung Từ (1) => DIE = DIF(góc tương ứng) Mà DIE + DIF = 1800 => DIE = DIF = 900 c. IE = IF = = 5cm DEI có. DI2 = DE2 – EI2 (Pi ta go) DI2 = 132 - 52 DI2 = 122 => DI = 12cm. IV.Củng cố và luyện tập: - Tính chất trọng tâm của tam giác - Các dạng BT đã chữa V. Hướng dẫn học sinh học bài về nhà: Học bài và làm BT trong SBT ====================================== Tuần: 34 Tiết: 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Tính chất ba đường phân giác của tam giác A Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm chắc hơn về tính chát ba đường phân giác của tam giác - Vận dụng tính chất trọng tâm để làm bài tập thành thạo 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình và suy luận hình học, cách trình bày bài c/m hình học 3. Thái độ: - GD tính gọn gàng, ngăn nắp, cẩn thận , tính yêu thích môn học B. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, TLTK HS: SGK, SBT C. Tiến trìng lên lớp: I.Tổ chức: 7Av: 7Bv: 7Cv: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ dạy III.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức trọng tâm HS nhắc lại tính chất ba đường phân giác trong tam giác, vẽ hình ghi GT KL Điểm đồng quy của ba đường phân giác gọi là gì? HS lên bảng viết GT-KL vẽ hình Nhắc lại định lí tổng ba góc trong một tam giác? Nhắc lại định nghĩa tia phân giác của góc? Nhắc lại các tính chất của tam giác cân? Các dấu hiệu nhận biết tam giác cân? HS đọc lại nội dung của bài vẽ hình ghi GT – KL Hãy c/m tam giác ABC cân? GV định hướng HS lên bảng trình bày bài Hs lên bảng trình bày 1.Tính chất ba đường phân giác trong tam giác . A H L I B K C ABC. GT BE là phân giác của BF là phân giác của BE CF IH BC KL IK AC; IL AB AI là phân giác ; IH = IK = IL. Ba đường phân giác trong tam giác đồng quy tại một điểm, điểm này cách đều ba cạnh của tam giác Bài 38(SGK/ 73) I O 2 2 K L Chứng minh a. IKL có. = 1800 (tổng 3 góc của tam giác) 620 + = 1800 => = 1800- 620 = 1180 Có = = 590 OKL có. KOL = 1800- () = 1800 – 590 = 1210 b. Vì O là giao của 2 đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của => = 310 c. Theo cách chứng minh O là điểm chung của 3 đường phân giác nên O cách đều 3 cạnh của tam giá Bài tập 42 SGK(73) GT KL tam giác ABC cân A B C H D Chứng minh Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HD = HA => => AB = CD và cân tại B => BD = BC mà BD = BA => AB = AC => tam giác ABC cân tại A(đpcm IV.Củng cố và luyện tập: - Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác - Các dạng BT đã chữa V. Hướng dẫn học sinh học bài về nhà: Làm các BT trong SBT
Tài liệu đính kèm: