HS nắm vững được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Chữa bài tập 70d- SBT.
- HS2: Chữa bài tập 73 – SBT
GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
Tuần 6 Ngày soạn:23.09.10 Tiết 11 Ngày dạy:01.10.10 tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I. Mục Tiêu - HS nắm vững được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS II.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Chữa bài tập 70d- SBT. - HS2: Chữa bài tập 73 – SBT GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. Hoạt động 2: 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Yêu cầu HS làm ?1 . - Một cách tổng quát, từ có thể suy ra được không ? - GV hướng dẫn HS chứng minh: - Nếu đặt a = ? b =? -Tính ; theo k và rút ra kết luận gì? - GV giới thiệu tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. - GV lưu ý tính tương ứng của các số hạng với dấu +, trong các tỉ số. - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ - Yêu cầu HS làm bài 54 – Sgk HS thực hiện ?1 -HS: Từ đó ta có: Từ (1), (2), (3) ta có: Mở rộng ta có: VD: - HS làm bài 54 – Sgk Ta có: ị x=3.2=6; y=5.2=10 Hoạt động 3: Chú ý - GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 Viết a:b:c = 2:3:5 - Yêu cầu HS làm ?2 (Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z) - HS làm ?2 Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z; Ta có: Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Làm bài 57 tr 30 – Sgk . Yêu cầu HS thực hiện cá nhân Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng là a, b, c. Ta có: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Nắm chắc các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Làm các bài tập 55, 56, 58, 59, 60 tr 30; 31 – Sgk - HS khá làm các bài tập 74, 75, 76 tr 14 – SBT ********************************* Tuần 6 Ngày soạn:23.09.10 Tiết 12 Ngày dạy:07.10.10 Luyện tập – kiểm tra 15 phút I. Mục Tiêu - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. - Rèn kĩ năng tìm x trong tỉ lệ thức ; giải bài toán về chia tỉ lệ. - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II. Chuẩn bị Bảng phụ, thước kẻ. III.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Chữa bài tập 55 tr 30 – Sgk GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS. Hoạt động 2: luyện tập. Bài tập 58 tr 30 – Sgk Yêu cầu HS đọc đề bài và thực hiện - Gọi số cây mà lớp 7A và 7B trồng được là x và y, ta sẽ lập được các đẳng thức nào ? - Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như thế nào để có thể tính được x và y? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải. Bài tập 60 tr 31 – Sgk Cho HS nghiên cứu đề bài - Xác định trung tỉ, ngoại tỉ.? - Ta có đẳng thức tích nào? - Tính x để từ đó tìm x ? - GV gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải. Bài tập 61 tr 31 – Sgk Từ hai tỉ lệ thức trên, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ? -áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính x, y, z ? - Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm Bài tập 62 tr 31 – Sgk HD: đặt , sau đó tính x, y theo k. -Tính k ? - Tính x, y ứng với các giá trị k tìm được ? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - HS hoạt động nhóm và cử đại diện nhóm trình bày. Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B là x, y. Ta có: Tìm x trong các tỉ lệ thức: HS lớp làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm - HS trình bày theo gợi ý của GV: Ta có: ; x = 16, y = 24, z = 30. - HS trình bày theo gợi ý của GV: Đặt x.y = 2k.5k = 10k2 = 10 k = 1 Với k = 1 x = 2, y = 5. k = 1 x = 2, y = 5. Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút Câu 1(4 điểm): Chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C: a) 35.34 là: A. 320 B. 920 C. 39 b) 23.24.25 là: A. 212 B. 812 C. 860 c) 2n = 8. Số n bằng: A. 4 B. 3 C. 2 d) 84: 42 là: A. 22 B. 42 C. 28 Câu 2 (6 điểm): Trong phong trào trồng phủ xanh vườn trường học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được tất cả 90 cây. Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C theo tỉ lệ 16:15:14. Tính số cây mà mỗi lớp đã trồng được. Đáp án và biểu điểm Câu 1: a) C b) A c) B d) C (Xác định đúng mỗi câu được 1 điểm) Câu 2: Gọi số cây của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x; y; z cây ( x, y, z ẻ Z+) Theo bài ra ta có: x+y+z = 90 (1 điểm) Vì số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C theo tỉ lệ 16:15:14 nên ta có: (1 điểm) áp dụng t/c của dãy các tỉ số bằng nhau ta có: = (1 điểm) Vậy số cây trồng được của lớp 7A là: 16.2 = 32 (cây). (1 điểm) Số cây trồng được của lớp 7B là: 15.2 = 30 (cây). (1 điểm) Số cây trồng được của lớp 7A là: 14.2 = 28 (cây). (1 điểm) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài đã chữa. - Làm các bài tập 63, 64 tr 31 – Sgk
Tài liệu đính kèm: