Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
Tuần 8 Ngày soạn:08.10.10 Tiết 15 Ngày dạy:15.10.10 Làm tròn số I. Mục Tiêu - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. - Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. - Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. HS2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1 Yêu cầu: 0,(37) + 0,(62) = 37. 0, (01) + 62. 0, (01) = 37.+ 62. = (37 + 62). = GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. Hoạt động 2: 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau GV đưa ra một số ví dụ về làm tròn số: Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35 triệu HS Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang. - Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ - Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ GV và HS vẽ hình (trục số) - Số 4,3 gần số nguyên nào nhất ? - Số 4,9 gần số nguyên nào nhất ? - Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất. - Yêu cầu HS làm ?1 Yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk VD 2; VD 3 - HS lấy các ví dụ - HS đọc ví dụ Sgk Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị - HS: Số 4,3 gần số 4 nhất Số 4,9 gần số 5 nhất. - Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5 ( đọc là xấp xỉ) - HS làm ?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6 Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn: 72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3) Hoạt động 3: 2. Quy ước làm tròn số - Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk - Phát biểu qui ước làm tròn số ? - Yêu cầu HS lớp nhận xét đánh giá GV treo bảng phụ hai trường hợp: - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS làm bài tập 73 tr 36 – Sgk Gọi 3 HS lên bảng làm Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả. - HS phát biểu, lớp nhận xét đánh giá. +TH1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. + TH2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. -3 HS lên bảng làm ?2 a) 79,3826 79,383; b) 79,3826 79,38 c) 79,3826 79,4 HS thực hiện: 7,923 7,92; 17,418 17,42 79,1364 709,14; 50,401 50,40 0,155 0,16; 60,996 61,00 Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Yêu cầu HS lớp làm việc nhân làm bài 74 tr 36 – Sgk Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững 2 qui ước của phép làm tròn số. - Làm bài tập 75, 76, 77 tr38; 39 – Sgk Bài tập 93; 94; 95 tr 16 – SBT - Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn. ******************************************** Tuần 8 Ngày soạn:08.10.10 Tiết 16 Ngày dạy:21.10.10 Luyện tập I. mục tiêu - Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. - Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày. - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm HS2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục. GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 78 tr 38 – Sgk - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS lớp làm bài - Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả. Bài tập 79 tr 38 – Sgk - Hãy cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài tập 80 tr 38 – Sgk - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS lớp làm bài - Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả. Bài tập 81 tr 38 – Sgk - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân - Yêu cầu 4 học sinh lên bảng trình bày - Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung và hoàn thiện bài vào vở. - HS lớp làm việc cá nhân - HS đứng tại chỗ trả lời: Đường chéo của màn hình ti vi dài là : 21. 2,54 53,34 (cm) - HS thảo luận nhóm Bài làm: Chu vi của hình chữ nhật là (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m Diện tích của hình chữ nhật là 10,234. 4,7 48 m2 - HS lớp làm việc cá nhân - HS đứng tại chỗ trả lời: 1 pao = 0,45 kg (pao) 2,22 (lb) - HS lớp làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm: a) 14,61 - 7,15 + 3,2 Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11 Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b) 7,56. 5,173 Cách 1: 8. 5 = 40 Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39 c) 73,95 : 14,2 Cách 1: 74: 14 5 Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5 d) Cách 1: 3 Cách 2: Hoạt động 3: Củng cố Yêu cầu HS nghiên cứu phần “Em có biết” và thực hiện * Qui ước làm tròn số: Chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Thực hành làm theo HD của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết'' - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm) - Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 – SBT
Tài liệu đính kèm: