Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 10)

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 10)

MỤC TIÊU

1. Kiến thức: + HS biết được thế nào là hai góc đối đỉnh.

 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng: + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.

doc 68 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : 
đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Tiết 1: hai góc đối đỉnh
Soạn: 10/ 8/ 2011
Giảng:	7A/ 8/ 2011;	7B/ 8/ 2011
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: + HS biết được thế nào là hai góc đối đỉnh.
 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng: + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.	
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 	SS 7A  /; 7B  /
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu chương i hình học 7
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu chương I hình học 7.
học sinh chú ý nghe giảng
Hoạt động 2: 1. thế nào là hai góc đối đỉnh
- GV đưa bảng phụ.hình vẽ lên 
 x y'
 x' O y B
 b c A
 a M d
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; M1 và M2 , A và B.
- GV giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh.
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh.
- GV cho HS làm ?2 SGK.
? Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
? Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.
? Cho góc xOy , hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ?
? Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
? Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
?1
*Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2. Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Ox' và tia Ox là tia đối của tia Oy.
- Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- Vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hay không tạo thành một đường thẳng).
- Hai góc A và B không phải là đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối của hai cạnh góc kia.
- HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:
 + Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
 + Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy.
ị x'Oy' là góc đối đỉnh với xOy.
- xOy' đối đỉnh yOx'.
Hoạt động 3: 2. tính chất của hai góc đối đỉnh
- Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4.
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở.
- Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận.
- Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ?
- Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận.
 Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4.
- HS thực hiện đo góc kiểm tra.
 x y'
 O
 y x'
Ô1 + Ô2 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (1).
Ô2 + Ô3 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (2).
Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3.
 ị Ô1 = Ô3.
4. Củng cố: 
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
Lấy ví dụ?
- Yêu cầu HS làm bài 1.
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài 2.
 Bài 1 .
a) x'Oy'
 tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh.
 Oy' là tia đối của cạnh Oy.
 Bài 2:
a) Đối đỉnh.
b) Đối đỉnh.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài tập 3 , 4, 5 ; 1, 2, 3 .
 Tiết 2: luyện tập
Soạn: 10/ 8/ 2011
Giảng:	7A/ 8/ 2011;	7B/ 8/ 2011
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS ccủng cố được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng: + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, vận dụngt ính chất vào tính toán.
3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.	
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 	SS 7A  /; 7B  /
2. Kiểm tra:
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
- HS3: Chữa bài tập 5 .
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Vẽ góc đối đỉnh, vận dụng tính chất về hai góc đối đỉnh
- Yêu cầu HS làm bài 6 .
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
? Nêu hướng tìm số đo các góc còn lại, dựa vào kiến thức cơ bản nào đã học để tìm.
Bài 6:
- Vẽ xOy = 470.
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470.
 y'	x
 O
 x' y
Cho : xx' ầ yy' = {O}.Ô1 = 470.
Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ?
 Giải:
Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh).
Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù).
Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330.
Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh).
Hoạt động 2: 
Nhận biết và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh qua hình vẽ
- GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 7 .
- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả.
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả.
- Chốt lại chuẩn kiến thức.
Bài 7: HS hoạt động nhóm: 
 z
 x' y
 O
 y' x
 z'
góc xOy = góc x'Oy'(đối đỉnh).
góc yOz = góc y'Oz' (đối đỉnh).
góc xOz' = góc x'Oz (đối đỉnh).
góc xOz = góc x'Oz' (đối đỉnh).
góc yOx' = góc y'Ox (đối đỉnh).
góc zOy' = góc z'Oy (đối đỉnh).
góc xOx' = góc yOy' = góc zOz' = 1800.
Hoạt động 3: 
Khẳng định lại tính chất hai góc đối đỉnh
Bài 8:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì ?
 Bài 8:
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
4. Củng cố:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài 7 .
Bài 7:- HS đướng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
a) Đúng.
b) Sai.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập 4, 5, 6 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc.
_____________________________________________________________________________
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
Soạn: 10/ 8/ 2011
Giảng:	7A/ 8/ 2011;	7B/ 8/ 2011
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng..
3. Thái độ : Hình thành ý thức làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.	
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. ổn định tổ chức: 	SS 7A  /; 7B  /
2. Kiểm tra:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ xAy = 900. Vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng.
 y
 x' x
 y' H1.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 1. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1).
- Dựa vào bài 9 nêu cách suy luận.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu kí hiệu
- HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp.
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
 Cho: xx' ầ yy' = {O}.xOy = 900.
 Tìm : xOy' = x'Oy = x'Oy' = 900.
 Giải thích.
 Giải:
Có: xOy = 900 (theo đ/k cho trước).
 y'Ox = 1800 - xOy (2 góc kề bù ).
ị y'Ox = 1800 - 900 = 900.
Có: x'Oy = y'Ox = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh).
- HS nêu định nghĩa.
Hoặc: là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
Kí hiệu: xx' ^ yy'.
Hoạt động 2: 2. vẽ hai đường thẳng vuông góc 
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ?
- Còn cách nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Yêu cầu HS làm bài 1 SGK.
 Bài 2:
Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
 a'
?3.
 a
 a ^ a'.
?4. - HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- HS làm bài tập 1.
- HS làm bài 2.
a) Đúng. a
	O
b) Sai.
 	 a'
Hoạt động 3: 3. đường trung trực của đoạn thẳng 
- Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
- GV giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
- GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc ; qua trung điểm.
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ)
- Còn cách nào khác ?
 d
 A B
I
- HS nêu định nghĩa.
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.
4. Củng cố: 
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
- HS nêu định nghĩa.
- VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật.
- Các góc nhà .....
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm bài tập 13 , 14 , 15 .
Tiết 4: luyện tập
Soạn: 10/ 8/ 2011
Giảng:	7A/ 8/ 2011;	7B/ 8/ 2011
I. Mục tiêu
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng.
- Bước đầu tập suy luận .
II. Chuẩn bị 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 	SS 7A  /; 7B  /
2. Kiểm tra:
- HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'.
- HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
 + Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
 Hai HS lên bảng.
HS dùng thước vẽ đoạn AB = 4 cm. Dùng thước thẳng có chia khoảng để xác định điểm O sao cho : AO = 2cm.
 Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
3. Bài mới: 
Hoạt động: Luyện tập 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 15 .
- Gọi HS nhận xét.
- Bài 17 (bảng phụ).
 Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ?
 Bài 18:
 Gọi 1 HS lên bảng, 1 ... iểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác. 
- Bài tập 30 (SGK-Trang 120). 
(cặp góc không xen giữa lên không thể áp dụng trường hợp c.g.c) 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
+ Vẽ trung trực của AB
+ Lấy M thuộc trung trực.
 (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- Học sinh quan sát hình vẽ, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
? Để chứng minh một tia là phân giác của một góc ta phải chứng minh điều gì.
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
-HS thực hiện chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 31(SGK-Trang120). 
GT
IA = IB, d AB tại I, M d
KL
MA = MB
Chứng minh:
Trường hợp 1: M I AM = MB.
Trường hợp 2: M I:
Xét AIM, BIM có:
 AM=BM (đpcm).
Bài tập 32 (SGK-Trang 120).
- Xét ABH và KBH có:
 BC là phân giác 
- Tương tự 
 CB là phân giác 
- Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC.
4. Củng cố:
 Rút kinh nghiệm cho học sinh các sai lầm thưởng hay mắc phải khi áp dụng tính chất vêg trường hợp bằng nhau thức hai của tam giác
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 30, 35, 39, 47 SBT.
- Ôn tập 2 chương : ChươngI: 10 câu hỏi; chương II: Ôn các định lí về tổng ba góc của tam giác.
 Soạn ngày: 19/11/2011
 Giảng ngày: /11/2011
Tiết 28: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc -cạnh -góc (G.C.G)
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông.
 Kỹ năng: 
 Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
 Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
II. Chuẩn bị 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc.
III. Các hoạt động dạy học: 
 I. Tổ chức: Sĩ số: 
Sĩ số: 7A: 7B: 7C:
II. Kiểm tra:
(Kết hợp trong giờ )
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề: 
Vẽ ABC biết BC = 4 cm, 
 ? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Gvgiới thiệu khái nệm hai góc kề một cạnh.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- GV cho HS thực hiện bài toán 2:
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g.
- HS nhắc lại tính chất trên.
- GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu.
? Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
- HS thảo luận nhóm để làm .
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- GV thông báo hệ quả 1.
- HS về nhà chứng minh hệ quả 1.
- GV thông báo hệ quả 2.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì.
? Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
- HS suy nghĩ tìm cách chứng minh.
- Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày lời giải.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. 
a, Bài toán1: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, 
 Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC.
b, Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’ = 4cm, So sánh A’B’ và AB để rút ra nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác ABC và A’B’C’.
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. 
 Tính chất (SGK).
Nếu ABC và A'B'C' có:
3. Hệ quả.
a, Hệ quả 1(SGK). 
b, Hệ quả 2 (SGK).
Chứng minh:
ABC vuông tại A .
DEF vuông tại D .
Mà 
Xét ABC và DEF có:
IV. Củng cố 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh 
- Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau gcg của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm bài 35, 36 SGK. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.
duyệt tổ chuyên môn 
Ngày tháng 11 năm 2011
Soạn ngày: 27 /11/2011
 Giảng ngày: /12/2011
Tiết 29: luyện tập
I. Mục tiêu
- Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
III. Các hoạt động dạy học: 
 I. Tổ chức: 
Sĩ số: 7A: 7B: 7C:
 II. Kiểm tra 
( Kết hợp trong giờ)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau 
- HS: AC = BD
chứng minh DOAC = DOBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
- GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì.
- HS: DABD = DDCA (g.c.g)
AD chung, , 
 AB // CD AC // BD
 GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
BT 26: - HS vẽ hình và ghi GT, KL
GT
OA = OB, 
KL
AC = BD
 CM:
Xét DOBD và DOAC Có:
OA = OB
chung
 DOAC = DOBD (g.c.g)
 BD = AC
BT 37 ( SGK - tr123) 
* Hình 101:
DDEF: 
 DABC = DFDE vì
BT 138 (tr124 - SGK) 
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
 CM:
Xét DABD và DDCA có:
 (vì AB // CD)
AD là cạnh chung
 (vì AC // BD)
 DABD = DDCA (g.c.g)
 AB = CD, BD = AC
IV. Củng cố : 
 - Hệ thống lại cho học sinh 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
 - Các hệ quả rút ra từ các trường hợp bằng nhau đó.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại tất cả các bài tập đã chữa .
- Làm các câu hỏi ôn tập vào vở, tiết sau ôn tập học kì.
- Làm bài tập 40,41, 42 SGK.
 HD bài 41: A
 D I F
 B E C
Chứng minh:
D BID = D BIE (cạnh huyền góc nhọn) ị ID = IE (cạnh tương ứng)D CIE = D C (cạnh huyền góc nhọn)
ị IE = IF ( cạnh tương ứng)
 Soạn ngày: 28/11/2011
 Giảng ngày: /12/2011.
Tiết 30: ôn tập học kì I
I. Mục tiêu
- Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác)
- Kỹ năng : Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
III. Các hoạt động dạy học: 
 I. Tổ chức: 
Sĩ số: 7A: 7B: 7C:
 II. Kiểm tra
( Kết hợp trong giờ )
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo bảng phụ:
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
? Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
? Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bảng phụ: Bài tập 
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Mỗi học sinh tự tìm một cặp góc theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự trình bày chứng minh.
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
I. Lí thuyết.
1. Hai góc đối đỉnh. 
2. Hai đường thẳng song song .
3. Tổng ba góc của tam giác.
4. Hai tam giác bằng nhau. 
II. Bài tập.
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
b) - Hai góc đồng vị bằng nhau:
 (vì EK // BC)
 (hai góc đối đỉnh)
 (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Theo giả thiết ta có
4. Củng cố:
 - Giáo viên khái quát cho học sinh nội dung cơ bản của phần hình học lớp 7 HKI.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học.
- Làm các bài tập 47, 48, 49 tr 82 SBT.
- Tuần sau học tất cả 4 tiết đại số, tuần 18 kiểm tra HKI môn toán không có ôn tập HH nũa.
duyệt tổ chuyên môn 
Ngày tháng 11 năm 2011
Tiết 31 kiểm tra viết học kì I
 ( Soạn cùng tiết 39 Đại số )
 Soạn ngày: 18/12/2011.
 Giảng ngày: /12/2011
Tiết 32: trả bài kiểm tra học kì I
(Phần hình học)
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Hình học
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức: sĩ số:
7A:
7B:
7C:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
1. đề bài.
Bài 2(1đ): Tính các số đo góc x, y trong các hình vẽ sau: 
Bài 6(2,5đ): Cho có AB = AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. chứng minh :
DB = DC	
ADBC
Bài 7(1đ): 
Xem hình vẽ bên
a, Vì sao a//b ?
b, Tính số đo góc C
2. Đáp án
Bài
Nội dung cần đạt
Điểm
2
x = 180o – ( 125o + 25o) = 30o
y = 180o – ( 90o + 35o) = 55o
Hoặc y = 90o – 35o = 55o 
0.5
0.5
6
GT
AD là tia phân giác của góc A
KL
a, DB = DC
b, 
a, Xét hai tam giác ADB và ADC ta có:
AB = AC ( gt)
 ( vì AD là tia phân giác Â.)
AD là cạnh chung nên 
Suy ra DB = DC.
b, Từ kết quả suy ra mà là hai góc kề bù nên
 . Hay .
0.5
1
1
7
a, , nên a// b.
b, ( Vì hai góc trong cùng phía bù nhau)
0.5
0.5
3 nhận xét.
IV. Củng cố:
 - Cho học sịnh tự chữa bài tập vào vở.
V. HDVN.
 - Ôn tập các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I.
 - Làm các bài tập luyện tập về ba trưòng hợp bằng nhau của hai tam giác .

Tài liệu đính kèm:

  • docde chinh hinh 7.doc