Cho hai đường thẳng song song và một các tuyến cho biết số đo của một góc, biết thích
các góc còn lại.
Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập.
Bước đầu tập suy luận và trình bày bài toán.
B. CHUẨN BỊ:
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm.
HS: thước đo góc, thước thẳng.
TIẾT 10: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Cho hai đường thẳng song song và một các tuyến cho biết số đo của một góc, biết thích các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu tập suy luận và trình bày bài toán. B. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm. HS: thước đo góc, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Bài cũ: Phát biểu tiên đề Ơclit, Điền vào chỗ trống: - Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với - Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì - Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua và song song với a là Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Nội dung bài Bài 35: Treo bảng phụ H lên bảng vẽ hình. Trả lời câu hỏi. Bài 36: Treo bảng phụ Cả lớp làm bài Gọi 1 H lên bảng điền vào chỗ trống. Bài 38: Thảo luận nhóm: Nhóm: I, II, III: khung trái Nhóm: VI, V, IV: khung phải G: giao đề xuống các nhóm Thu bài của các nhóm – H nhận xét bài làm của các nhóm Bài 35: Theo tên đề Ơclit về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được một đường thẳng a // BC và một đường thẳng b // AC. Bài 36: a. (so le trong) b. (đồng vị) c. (trong cùng phía) d. (cùng bằng ) ((dđ); (đvị)) Bài 38: a/ Biết d//d’ thì suy ra: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: - Hai góc so le trong bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau. b/ Biết: hoặc hoặc thì suy ra d//d’. * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà trong các góc tạo thành có hai góc so le trong bằng nhau. Hoặc hai góc đồng vị bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Củng cố : Thông qua các bài tập Hướng dẫn về nhà: Làm bài 39 SGK, bài 30 SBT – Đọc trước bài 6
Tài liệu đính kèm: