HS biết cấu trúc của một định lý.
- Biết thế nào là chứng minh định lý
- Biết đưa một định lý về dạng “nếu thì ”
- Làm quen với mệnh đề lôgíc: p q
B. CHUẨN BỊ: thước, bảng phụ , phấn màu
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bài cũ: Phát biểu:
- Tiên đề Ơclit. Vẽ hình minh họa
TIẾT 13 ĐỊNH LÍ A. MỤC TIÊU: - HS biết cấu trúc của một định lý. - Biết thế nào là chứng minh định lý - Biết đưa một định lý về dạng “nếu thì ” - Làm quen với mệnh đề lôgíc: p q B. CHUẨN BỊ: thước, bảng phụ , phấn màu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Bài cũ: Phát biểu: - Tiên đề Ơclit. Vẽ hình minh họa - Tính chất hai đường thẳng song song Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Nội dung bài GV cho HS đọc phần định lý trong SGK và trả lời: thế nào là định lý HS lặp lại. GV ghi bảng HS làm bài ? 1 HS lấy thêm VD về các định lý đã học. GV nhắc lại: Tính chất hai đường thẳng song song Trong định lý này cho biết? Phải tìm? Điều đã cho: giả thiết Điều phải suy ra: kết luận GV1 định lý gồm mấy phần ,là những phần nào? HS: Giả thiết và kết luận GV: Mỗi định lý đều có thể viết dưới dạng “nếuthì” Phần nằm giữa từ “nếu” và “thì” GT Phần nằm sau từ “thì” là : KL Gọi HS viết GT – KL định lý về 2 góc đối đỉnh HS làm bài ?2. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a. b. HS lên bảng vẽ hình. HS làm bài 49 -Chứng minh định lý GV: Treo bảng phụ ghi VD SGK và phần chứng minh hai góc đối đỉnh. Giải thích cách chứng minh. Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý. Vậy thế nào chứng minh định lý. HS: Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. 1. Định lý: Định lý là một khẳng định được suy từ những khẳng định được coi là đúng (không bằng đo đặc trực tiếp mà bằng suy luận). Một định lý thường được viết dưới dạng. “nếu thì ” GT KL Bài 49: 2. Chứng minh định lý: VD: SGK Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận Củng cố: Định lý là gì? GT là gì? KL là gì? Treo bảng phụ ghi sẵn một số định lý đã học để HS phân biệt đâu là gt – kl Thế nào là chứng minh một định lý Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định lý là gì? Phân biệt được GT – KL của một định lý. Nắm được các bước để chứng minh một định lý BTVN: 50, 51, 52 SGK, bài 41, 42 SBT.
Tài liệu đính kèm: