Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 15: Luyện tập

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 15: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

- Củng cố điều kiện để 1 ph số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn

- Rèn luyện kỹ năng viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại

II.CHUẨN BỊ;- Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 15: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 15: 	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố điều kiện để 1 ph số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
- Rèn luyện kỹ năng viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
II.CHUẨN BỊ;- Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Nêu ĐK để 1 phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Bt 68 tr34/sgk 2hs thực hiện
HĐ2: Luyện tập
Dạng Viết phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân
Hs thực hiện: Dùng máy tính thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng viết gọn
Bài 71 tr35 sgk:
 Bài 85; 87 tr15 sbt
Yêu cầu hs hoặc động nhóm
Bài 85 sbt: giả thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó
Đại diện nhóm trình bày
87 sbt giống bài 85
Dạng: viết số thập phân dưới dạng phân số
GV nhận xét, cho điểm một số nhóm.
Bài 70 tr35 sgk
Hs thực hiện
Bài 88 tr 15 sbt
Gv hướng dẫn hs làm phần a. Các phần b,ctự làm
Bài 89 sbt tr15:Viết các phân số thập phân sau dưới phân số 0,0(8); 0,1(2); 0,1(23)
Đây là các số thập phân mà chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ta phải biến đổi để được số thập phân có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự như bài 88
72 sgk 35
69 tr 34 sgk
a) 8,5:3=2,8 (3) b) 18,7;6=3,11(6)
c) 58:11=5,(27) d) 14,2:3,33=4,(264)
71 tr35 sgk:
85 sbt tr 15
Các p.số ở dạng tối giản
Mẫu chỉ chứa tsnt 2 và 5
16=24 ; 125=53 ; 40=23.5; 25=52
87 sbt tr 15
Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5
6=2.3; 3; 15=3.5; 11
70 tr35 sgk
Bài 88: a) 
89 sbt tr15
72 sgk 35
0,(31)=0,313131...
0,3(13)=0,3131313..
Vậy: 0,(31)= 0,3(13)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
- Bài tập: 86,91,92 tr 15 sbt
- Xem trước bài làm tròn số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 15 - D7.doc