Biết vận dụng định nghiã hai tam giác bằng nhau để tìm số đo góc , độ dài cạnh của tam giác bằng nhau tương ứng .
Biết viết hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác .
B - CHUẨN BỊ
Sgk
Tiết 21: LUYỆN TẬP A - MỤC TIÊU · Biết vận dụng định nghiã hai tam giác bằng nhau để tìm số đo góc , độ dài cạnh của tam giác bằng nhau tương ứng . · Biết viết hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác . B - CHUẨN BỊ Sgk C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Giáo viên – Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ – 10 phút a/ Thế nào là hai tam giác bằng nhau ? Cho DDEF = DMNP . Viết các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau tương ứng . b/ Sửa bài tập 11 trang 118 Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Bài 12 rABC cho ta biết các yếu tố nào? Học sinh: Từ đó ta có thể suy ra các yếu tố nào của rADE Học sinh: Dựa vào kiến thức nào? Học sinh: thực hiện Bài 13 Học sinh đọc đề bài Đề bài cho biết gì và yêu cầu tìm gì? Học sinh: DABC = DDEF => chu vi như thế nào? Học sinh Chu vi DABC bằng : AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15 cm Chu vi DDEF bằng : DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15 cm Giáo viên: chốt hai tam giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau. Bài 14 Trước hết xác định B và K là hai đỉnh tương ứng . Sau đó xác định A và I là hai đỉnh tương ứng . Hoạt động 3: Dặn dò – 2 phút Xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài “ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cạnh _ Cạnh _ Cạnh ” Chuẩn bị thước và compa. Bài 11 trang 118 a/ Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK . Góc tương ứng với góc H là góc A . b/ DABC = DHIK Þ AB = HI ; AC = HK ; BC = IK ; Â =HÂ ; BÂ = IÂ ; CÂ = KÂ Bài 12 trang 118 DABC = DADE . Suy ra AD = AB = 2cm DE = BC = 4cm ; Ê = CÂ = 400 Bài 13 trang 118 DABC = DDEF . Suy ra DE = AB = 4cm EF = BC = 6cm ; AC = DF = 5cm Chu vi DABC bằng : AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15 cm Chu vi DDEF bằng : DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15 cm Bài 14 trang 118 Biết AB = KI . Suy ra DABC = DIKH Do đó AB = IK ; AC = IH ; BC = KH Â = IÂ ; BÂ = KÂ ; CÂ = HÂ . Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH _CẠNH _CẠNH ( C . C . C ) A - MỤC TIÊU · Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh _ cạnh _ cạnh của hai tam giác · Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó . Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh _ cạnh _ cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau . · Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ , tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau . B - CHUẨN BỊ Sgk , thước , compa , thước đo góc . C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề – 7 phút Thế nào là hai tam giác bằng nhau ? Cho DDEF = DMNP . Viết các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau tương ứng . Đặt vấn đề Theo định nghĩa , hai tam giác bằng nhau cần phải có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau . Tuy nhiên trong bài học này ta sẽ thấy chỉ cần có ba cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau . Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh – 15 phút Cách vẽ : _ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm _Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm . _ Hai cung tròn trên cắt nhau tại A _Vẽ các đoạn thẳng AB , AC ta được tam giác ABC . Hỏi : Sau khi vẽ đoạn thẳng BC = 4cm , nếu cho các độ dài AB = 2cm , AC = 1cm thì hai cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 1 cm có cắt nhau không ? Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh – 15 phút Vẽ DA’B’C’ có A’B’ = 2cm , B’C’ = 4cm , A’C’= 3cm . So sánh với tam giác ABC đã vẽ ở trên ta thấy DABC và DA’B’C’ có : AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ thì DABC = DA’B’C’ ® tính chất DBCD = DACD , BÂ = Â = 1200 Bài tập 17 trang 120 DABC = DABD , DMNQ = DQPM , DEHI = DIKE , DEHK = DIKH Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò 8 phút Học bài và làm bài 18,19 trang 114 Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” 1/ Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 4cm , AC = 3cm A B C Chú ý Để vẽ được tam giác ABC độ dài mỗi cạnh phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh kia Làm bài 15 trang 114 2/ Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Ta thừa nhận tính chất sau : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau . bài tập 17 trang 120 DABC = DABD , DMNQ = DQPM , DEHI = DIKE , DEHK = DIKH
Tài liệu đính kèm: