Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 21: Luyện tập (tiết 1)

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 21: Luyện tập (tiết 1)

MỤC TIÊU :

1/Kiến thức:- Học sinh được khắc sâu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.

2/Kĩ năng: -Học sinh có kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau, Viết được kí hiệu hai tam giác bằng nhau, viết được các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau.

3/Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong học toán.

B/ CHUẨN BỊ :

 - Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc.

 - Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc 23 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 21: Luyện tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
Giảng
A/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức:- Học sinh được khắc sâu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
2/Kĩ năng: -Học sinh có kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau, Viết được kí hiệu hai tam giác bằng nhau, viết được các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3/Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong học toán.
B/ CHUẨN BỊ :
	- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc.
	- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
C/PHƯƠNG PHÁP:
 -Vấn đáp tìm tòi, Hoạt động nhóm nhỏ.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Kiểm tra:
1/Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
	Bài tập : Cho DEFX = D MNK, biết = 550; = 900; EF = 2,2 ; MK = 3,3. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác.
2/ Bài tập 12 : (112-SGK)
-GV đánh giá cho điểm.
-Hai hs lên bảng.
-HS dươiú lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1 : Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng
1) DABC = DA1B1C1 thì...
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
2) DA'B'C' và DABC có :
A'B' = AB; A'C' = AC; B'C' = BC
 thì..
3) DNMK và DABC có
MN = AC; thì...
Bài tập 2 : Cho DDKE có DK = KE = DE = 5cm và DDKE = DBCO. Tính tổng chu vi của 2 tam giác đó .
 Học sinh làm theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Ta có : DDKE = DBCO (gt)
=> DK = BC; DE = BO; KE = CO
? Muốn tính tổng chu vi của 2 tam giác trước hết ta cần chỉ ra điều gì.
mà DK = KE = DE = 5(cm)
nên BC = BO = CO = 5 (cm)
-GV chốt kiến thức.
=> PDDKE + PDBCO = 5.6 = 30 (cm)
Bài tập 3 : Cho các hình vẽ sau, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình
HS 1: DABC = DA'B'C' (theo ĐN)
HS 2 : Hai tam giác A1B1C1 và A2B2C2 không bằng nhau.
Bài tập 4 : Bài 14 (112 - SGK)
Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác đó.
1 Học sinh trả lời : Đỉnh B tương ứng K, Đỉnh A tương ứng với đỉnh I
Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Hoạt động 2 : Củng cố
- Đinh nghĩa hai tam giác bằng nhau
-HS trả lời
- Khi viết ký hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ?
- Chỉ ra các tam giác bằng nhau trong các hình sau :
HS tìm và trả lời 
 DABC = DBAD
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại định nghĩa, ký hiệu 2 tam giác bằng nhau 
-làm BT 22 => 26 (100, 101 - SBT)
Soạn :
TIẾT 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (C.C.C)
Giảng
A/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức:- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
2/Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình. 
3/Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgíc.
B/ CHUẨN BỊ :
	- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
	- Học sinh : Thước thẳng., thước đo góc, compa.
	- Ôn cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (học lớp 6)
C/PHƯƠNG PHÁP:	
 -Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động1: Kiểm tra.
	- Để xem 2 tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra những điều kiện gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán1 :
Đọc bài toán
Vẽ DABC biết AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 3cm
A
C
B
2
3
4
Nêu cách vẽ => thực hành vẽ trên bảng - lớp vẽ vào vở
- Ghi cách vẽ lên bảng
* Vẽ 1 trong 3 cạnh (đã cho chẳng hạn vẽ cạch BC = 4cm)
* Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) 2 cung trên cắt nhau tại A.
+ Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được DABC cần vẽ.
 Bài toán 2 : a)Vẽ DA'B'C' mà A'B' = AB
B'C' = BC; A'C' = AC
Cả lớp vẽ DA'B'C' vào vở và đo các góc.
b) Đo và so sánh các góc và ; 
Ta có: 
và ; và 
? Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
DA'B'C' = DABC vì có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau.
Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
? Qua bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán nào ?
Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau
Ta thừa nhận tính chất sau : "...." (SGK – 113).
-HS đọc sgk-113
Nếu DABC và DA'B'C' có :
AB = A'B'
AC = A'C' DABC = DA'B'C'
BC = B'C'
+ Bài tập : Có kết luận gì về các cặp tam giác sau :
a) DMNP và DM'P'N'
b) DMNP và DM'N'P'
Nếu MP = M'N'
a) MP=M'N'=>đỉnh M tương ứng đỉnh M'
 NP = P'N'
 NP = P'N'=> đỉnh N tương ứng đỉnh P'
 MN = M'P'
 MN = M'P' => đỉnh P tương ứng đỉnh N'
=> D MNP = DM'P'N' (c-c-c)
b) D MNP cũng bằng M'N'P' nhưng không được viết là DMNP = DM'N'P' vì cách ký hiệu này không tương ứng đỉnh.
Cho học sinh làm ?2 
-HS đọc đề ?2
Hoạt động 3 : Củng cố - Kiểm tra
?Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
- Bài tập 16 (SGK-114)
- BT 17 (SGK - 114)
-HS làm bài sau đó lên bảng làm bài 16
-HS đướng tại chỗ làm bài 17
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm BT 15 => 21 (SGK - 115)
- BT 27 -> 31 (SBT)
Soạn:
TIẾT 23: LUYỆN TẬP 1
Giảng:
A/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức:- Khắc sâu kiến thức : Trường hợp bằng nhau của 2 tam giác cạnh - cạnh - cạnh qua một số bài tập.
2/Kĩ năng:-Có kỹ năng CM 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc tương ứng bằng nhau.
	- Có kỹ năng vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, 
B/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, compa,Bảng phụ.
C/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp gợi mở + hoạt động nhóm.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động 1: Kiểm tra:
	1)Vẽ DMNP biết MN = 3cm, MP = 5cm ; NP = 4cm.
D
A
B
C
	2) Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác?
 Áp dụng: Chỉ ra các tam giác bằng nhau trong hình?
 -GV chốt kiến thức, cho điểm và vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 : Luyện tập giải toán
 Bài tập 18 (SGK)
HS đọc từng bước đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đề bài
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của gv
-GV gọi một học sinh lên bảng viết gt, kl của bài toán
-GV hd hs phân tích đi lên tìm hướng chứng minh.
-HS hoạt động nhóm làm bài
-GV thu phiếu của hs và trưng bày
-GV treo lời giải mẫu => chữa bài hs.
*GV chốt cách giải bài tập: 
 B1: C/m hai tam giác bằng nhau.
 B2:Từ hai tam giác bằng nhau => hai góc bằng nhau.
Bài 20(sgk-115)
-HS đọc đề
GV đọc lại đề + vẽ hình và hd học sinh cùng vẽ hình.
-HS thao tác vẽ hình theo sự hd của gv
O
B
A
C
y
x
(GV lưu ý: các số (1), (2), (3), (4) là tường bước vẽ.
? c/m OC là tia phân giác nghĩa là ta phải c/m điều gì.
-ta c/m hai hay 
Tương tự như bài 18 ta xét hai tam giác nào? để c/m chúng bàng nhau.
-Một hs đứng tại chỗ trình bày
-GV chữa bài.
HS3 : Trình bày miệng
DAOC = DBOC (c.c.c)
=> (2 góc tương ứng)
*GV chốt cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
=> OC là phân giác 
Hoạt động 4 : Củng cố
-GV chốt trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
(cách chứng minh hai tam giác bằng nhau)
*Chốt ứng dụng: - C/m hai góc bằng nhau
 -Vẽ tai phân giác của góc
Bài tập: ( Tìm sai lầm trong lời giải)
-GV treo bài tập trên bảng phụ
-HS đọc đề, tìm hiểu bài và phát hiện ra sai lầm
-GV chốt các sai lầm trong giải toán và cách tránh các sai lầm đó.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ bài theo nội dung củng cố
- Làm các bài tập 19, 21(SGK-115)
 -27, 28(SBT-101)
Soạn:
Giảng:
TIẾT 24: LUYỆN TẬP 2
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến Thức:- Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp cạnh - cạnh - cạnh)
	- HS biết vẽ 1 góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.
2/Kĩ năng:- Học sinh rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác , nhanh nhẹn.
B/ CHUẨN BỊ :
	- Giáo viên : Thước thẳng, compa.
	- Học sinh : Thước thẳng, compa.
C/PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp gợi mở	
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình và chứng minh
 Bài 32 (102 - SBT)
Giáo viên hướng dẫn
1 học sinh đọc đề và phân tích đề
gt : DABC : AB = AC
1 học sinh khác vẽ hình ghi gt, kl
 MB = MC 
Lớp làm vào vở
KL AM ^ BC
Chứng minh :
Xét DABM và DACM có
AB = AC (gt)
MB = MC (gt) => DAMB=DACM
AM chung (c.c.c)
=> (2 góc tương ứng)
mà = 1800 (2 góc kề bù)
=> hay AM ^BC
 Bài 34 (102 - SBT)
Một học sinh đọc đề 
Bài toán cho gì?
Yêu cầu chúng ta làm gì ?
Vẽ hình .Ghi gt, kl 
ABC: BC = AD
 AB = DC
AD//BC
KL
GT
Giáo viên cùng học sinh vẽ hình, ghi gt, KL 
Để CM : AD // BC ta cần chỉ ra điều gì?
HS: Cập góc ở vị trí so le trong bằng nhau
Em hãy CM
-Nối A với C 
Xét hai DABC và DCDA có:
BC = AD (gt)
AB = DC (gt)
AC cạnh chung 
=> DABC = DCDA (c.c.c)
=> (2 góc tương ứng)
mà 2 góc này ở vị trí so le trong => AD//BC
Hoạt động 2 : Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước
Bài 22 (SGK) : Giáo viên nêu thao tác vẽ
C
O
y
B
x
A
D
E
Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn giáo viên
- Vẽ và tia Am
- Vẽ (O; r) cắt Ox tại B; Oy tại C
- Vẽ cung tròn (A; r) cắt Am tại D
- Vẽ cung tròn (D; BC)cắt (A, r)tại E
- Vẽ tia AE ta được 
Chứng minh 
HS nêu cách chứng minh
Dễ thấy OBC =ADE (c.c.c)
=> ( hai góc tương ứng)
Hoạt động 3: Củng cố
- Trường hợp bằng nhau(c.c.c)của 2 D.
-HS trả lời
?Cách vận dụng để chứng minh các góc bằng nhau. Cách vẽ hình.
-GV chốt kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ bài theo nội dung củng cố
-Làm các bài tập còn lại SGK – SBT
-Đọc trước bài Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc - cạnh
Soạn :
TIẾT 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (C.G.C)
Giảng
A/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức: -HS biết trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác.
	 - Biết cách vẽ một tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó.
2/Kĩ năng:- Học sinh biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
 -Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và cách trình bày chứng minh bài toán hình.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cản thận, nhanh nhen, chinh xác.
B/ CHUẨN BỊ :
	- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
	- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C/PHƯƠNG PHÁP: - phát hiện và giải quyết vấn đề + Vấn đáp gợi mở.	
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
	 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
Bài toán: Vẽ DABC biết
1 học sinh trình bày cách vẽ
AB = 2cm; BC = 3cm; 
- Vẽ 
? Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ
- Trên tia Bx lấy A / BA = 2cm
- Trên tia By lấy C / BC  ... 
 HM cạnh chung. 
A
B
K
C
H
Bài 32(SGK)
Em hãy chỉ ra các tia phân giác trên hình?
-GV gợi ý vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để c/minh tia phân giác của một góc.
-HS đọc đề; vẽ hình.
HS: tia phân giác BC của góc B
 Tia phân giác AK của góc A
-HS tự c/minh.
Bài 42(sbt-103)
-GV hướng dẫn hs vẽ hình:
A
B
E
C
D
? làm thế nào để tính được 
? Em hãy trình bày chứng minh
-GV chốt cách làm cho hs.
-HS đọc đề bài.
HS viết gt,kl.
CD = CA, CE = CB
gt
kl
Có thể c/minh hai ABC và DEC bằng nhau.
-Một hs lên bảng trình bày. Hs dưới lớp tự làm.
Hoạt động 3: Củng cố
GV chốt:- trường hợp bằng nhau của 2 D.
 - Cách vận dụng để giải các BT trên
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại 2 TH bằng nhau của 2 D
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các BT 36 - 40 (SBT-102)
Soạn :
TIẾT 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (g.c.g)
Giảng
A/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:-Học sinh biết trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của 2 tam giác để CM trường hợp bằng nhau cạnh huyền và góc nhọn của hai tam giác vuông.
	- Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó.
2/Kĩ năng:- Bước đầu biết sử dùng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc nhọn tương ứng bằng nhau.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhện, chính xác.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo độ, compa.
	- Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ, compa và 2 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác (c.c.c); (c.g.c).
C/PHƯƠNG PHÁP:
 -Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
Bài toán 1: (SGK – 121)
Học sinh tự đọc SGK
GV yêu cầu học sinh nêu bước làm.
B
x
A
y
C
600
400
-HS nêu các bước làm
- Vẽ [BC] = 4cm
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx, Cy/
- Tia By Cx tại A
- Ta gọi và là 2 góc kề cạnh BC
? Trong DABC cạnh AB kề với những góc nào ?
Bài toán 2: Vẽ DA'B'C' có B'C' = BC
Cả lớp vẽ DA'B'C' vào vở
? Em hãy đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A'B'
Đo AB; A'B'
? Em kết luận gì về DABC và DA'B'C'
KL: DABC = DA'B'C'
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
- Qua thực tế ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
DABC và DA'B'C' có
- Tính chất (SGK - 121)
BC = B'C' => DABC = DA'B'C'
tổ chức cho hs làm ?2
 (g.c.g)
Hoạt động 3: Hệ quả:
A
B
C
E
D
F
Nhìn h - 96 em hãy cho biết 2 tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
Đứng tại chỗ trả lời ?
+ Ta có hệ quả 1 (SGK - 122)
1 học sinh đọc lại hệ quả 1
+ Hệ quả 2 (SGK - 122)
A
B
C
E
D
F
1 học sinh khác đọc hệ quả 2
Vẽ hình, ghi gt, KL
ABC & EDF
ABC = EDF
kl
gt
-GV hướng dẫn hs chứng minh
?Để hai tam giác bằng nhau bằng nhau theo trường hợp g.c.g ta cần chớng minh hai góc nào bằng nhau.
?Dựa vào hai góc phụ nhau em hãy c/m. 
?Em hãy chứng minh hai tam giác bằng nhau.
-GV yêu cầu hs nhắc lại hệ quả.
-HSTL cần chứng minh hai góc C và góc F bằng nhau.
-HS c/m
DABC và DA'B'C' có:
(g.c.g)
-HS nhắc lại hệ quả.
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
- Trường hợp bằng nhau g.c.g
- 2 hệ quả
- Bài tập 34 (SGK)
- Bài tập 35 (SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và hiểu rõ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, 2 hệ quả về trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.
- Bài tập 36 => 42 (SGK); BT SBT
Soạn :
TIẾT 29: LUYỆN TẬP
Giảng
A/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu cho học sinh về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác.
2/Kĩ năng:- Có kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau; phát triển tư duy cho học sinh.
3/Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ hình, trình bày.
B/ CHUẨN BỊ :
	- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
	- Học sinh : Dụng cụ học tập.
C/PHƯƠNG PHÁP:	 -Vấn đáp gợi mở
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
	 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
1/Nêu trường hợp bằng nhau thứ 3 của 2 tam giác.
Áp dụng: làm bài tập 34(sgk-123)
- Bài tập 33 (SGK - 123)
-GV đánh giá cho điểm.
-Hai hs lên bảng làm bài.
-HS dưới lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 38 (124 - SGK).
- Vẽ hình, ghi gt, KL.
Đọc đề - vẽ hình, ghi gt, KL.
1 học sinh trình bày bài.
- Muốn CM: AB = CD; AC = BD ta phải làm như thế nào ?
- Gắn vào các tam giác và CM các tam giác đó bằng nhau.
- Cách phát triển đi lên:
AB = CD; AC = BD
=> 
 ß
DABD = DDCA
 ß
 AD chung
 ß
AB // CD; AC // BD
Ta có:AB // CD (gt) và AC // BD (gt) 
=> DABD = DDCA 
 (g.c.g)
=> AB = CD; AC = BD
Bài tập 40 (SBT)
Đọc đề - vẽ hình, ghi gt, KL ?
1 học sinh lên trình bày
Lớp làm vào vở
So sánh độ dài BE và CF có thể xảy ra mấy trường hợp ? là những trường hợp nào ?
Dự đoán trong bài này xảy ra trường hợp nào ? Hãy CM ?
Ta có:
MB = MC (gt)
 (đ2) =>
=> D BEM = D CFM (cạnh huyền - góc nhọn).
=> BE = CF
Bài tập 41 (124 - SGK)
+ Đọc đề - vẽ hình, ghi gt, KL
? Làm thế nào để CM 3 đoạn thẳng đó bằng nhau.
? Xét các cặp tam giác nào.
Ta xét: DBID và DBIE 
? Có các dữ kiện nào.
BI là phân giác => =>
=> DBID = DBIE (cạnh huyền - góc nhọn)
Tương tự ta có DCIE = DCIF (cạnh huyền, góc nhọn)
=> ID = IF 
 IE = IF => ID = IE = IF (đpcm)
Hoạt động 3: Củng cố:
? Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác thường.
? Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.
-GV chốt: Cách vận dụng chúng để chứng minh các tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ bài theo nội dung củng cố
- Làm BT SGK - SBT
- BT 37, 38, 39 (NC - PT)
- Ôn toàn bộ kiến thức đã học, làm câu hỏi ôn tập.
Soạn :
TIẾT 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I 
Giảng
A/ MỤC TIÊU:
	1/Kiến thức:- Ôn tập 1 cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ 1 về khái niệm, định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của 1 tam giác, ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
	2/Kĩ năng:- Luyện kỹ năng vẽ hình phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh; và chứng minh các bài toán đơn giản.
B/ CHUẨN BỊ :
	- Giáo viên : Nội dung ôn tập, thước kẻ, compa, êke, bảng phụ.
	- Học sinh : 	Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.
	Thước kẻ, compa, êke.
C/PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp gợi mở	
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
	 Tổ chức: 7a: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết.
1) Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình ?
Học sinh phát biểu định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh.
Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ? Chứng minh tính chất đó ?
gt: và đối đỉnh
KL: 
CM: Đứng tại chỗ trả lời
2) Thế nào là 2 đường thẳng song song
+ 2 đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung
- Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
+ Các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song:
1/ Nếu C cắt 2 đường thẳng a và b có:
1 Cặp góc so le trong bằng nhau.
1 Cặp góc đồng vị bằng nhau
1 Cặp góc trong cùng phía bù nhau 
thì a // b
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình minh hoạ sau khi đã phát biểu.
2/ a c
 b c => a // b
(a, b phân biệt)
3/ a // c
 b // c => a // b
(a, b phân biệt)
3) Phát biểu tiên đề ơcơlít và vẽ hình minh hoạ:
+ 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời vẽ hình lần lượt từng câu
- Phát biểu định lý 2 đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba
- Định lý này và định lý về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // có quan hệ gì ?
- 2 định lý này ngược nhau, gt của định lý này là KL của định lý kia và ngược lại.
- Định lý và tiên đề có gì giống nhau ? Có gì khác nhau ?
+ Định lý và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng.
Định lý được CM từ các khẳng định được coi là đúng tiêu đề, là những khẳng định được coi là đúng không chứng minh được
4) Ôn tập 1 số kiến thức về tam giác
Giáo viên đưa bảng phụ yêu cầu học sinh điền ô tính chất
Tổng 3 góc tam giác
Góc ngoài tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
Tính chất
(1) TH bằng nhau (c.c.c)
AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'
(2) TH bằng nhau (c.g.c)
AB = A'B'; ; AC = A'C'
(3) TH bằng nhau (g.c.g)
; BC = B'C'; 
Hoạt động 2: Luyện tập
a) Vẽ hình theo thứ tự sau:
a) Học sinh vẽ hình, ghi gt, KL vào vở
- Vẽ DABC
1 học sinh vẽ hình, ghi gt, KL lên bảng
- Qua A vẽ AH BC (HÎ BC)
- Từ H vẽ HK AC (KÎ AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích ?
b) (2 góc đồng vị của EK//BC)
c) Chứng minh AH ^ EK
 ( như trên)
d) Qua A vẽ đường thẳng m ^ AH.
 (2 góc SLT của EK // BC)
Chứng minh m // EK
 (đ2)
c); d) hoạt động nhóm, cử đại diện trình bày
c) AH ^ BC (gt) => AH ^ EK
 EK // BC (gt) quan hệ giữa tính vuông góc và song song
d) m ^ AH (gt) => m // EK
 EK ^ AH (CMT)
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các ĐN, T/c, định lý đã học trong học kỳ
- Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi gt, KL
- Làm Bài tập 47, 48, 49 (SBT - 82,83)
- Bài tập 45, 47 (SBT - 103)
Soạn :30/12/2009
Giảng:4/1/2010 
TIẾT 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
A.Mục tiêu:
1/Kiến thức: -Học sinh nhận thấy những sai lầm còn mắc phải trong bài kiểm tra học kì I; từ đó có hướng khắc phục trong học kì II.
 2/Kĩ năng: -Khắc sâu một số kĩ năng cần thiết khi làm bài kiểm tra học kì.
3/Thái độ: - giáo dục ý thức tự học cho học sinh. 
B.Chuẩn bị:
 GV: - đề bài và đáp án chấm bài kiểm tra học kì I.
 HS:- Đồ dùng học tập.
C.Tiến trình lên lớp:
 TCL: 7a: 
Hoạt động 1: Nhận xét chung:
+Ưu điểm: -Đã có ý thức ôn tập kiến thức cơ bản trong học kì I.
 -Một số học sinh ông tập tốt, trình bày bài sạch sẽ, lập luận giải toán chặt chẽ.
 Điển hình là các em: Thanh Huyền; Huệ; Duy; Nam ( 7B); Quảng; Thảo(7A).
+Hạn chế: -Ý thức ôn tập của phần đông họic sinh chưa cao nên kết quả bài kiểm tra còn thấp; việc giả toán còn ẩu; trình bày òn ẩu.
+Khi giải toán học sinh thường mắc một số sai lầm sau:
-Giải toán thực hiện phép tính: Kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp còn kém
-Chứng minh hai tam giác bằng nhau chỉ ra các yếu tố bằng nhau không đúng thứ tự các yếu tố bằng nhau của ba trường hợp.
-Kết quả cụ thể:
 +GV nhận xét từng bài của học sinh.
Hoạt dộng 2: Chữa bài kiểm tra:
-GV chữa bài kiểm tra học kì I cho học sinh.
Hoạt động 3: Củng cố
-Các kiến thức cơ bản đã vận dụng.
-Các dạng bài tập cơ bản.
Hoạt động 4: HDVN
-Ôn lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docT21-32.doc