I. Mục tiêu :
· HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và trường hợp bằng nhau của hai tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh vào giải bài tập
II. Chuẩn bị :
1. GV :
2. HS : Học bài và làm bài tập tại nhà
Tiết 33: LUYỆN TẬP Mục tiêu : HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và trường hợp bằng nhau của hai tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh vào giải bài tập Chuẩn bị : GV : HS : Học bài và làm bài tập tại nhà Tiến trình lên lớp : Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph ) Nêu trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của 2 tam giác Nêu hệ quả của các trường hợp trên Bài mới : Nội dung ghi bảng -Họat động 2 : (35 ph ) A Bài 34 ∆ ABD = ∆ ACE ( g.c.g ) Vì : DB = CE ( gt ) ABÂD = ACÂE D B C E ( Cùng bù với 2 góc bằng nhau ) D = Ê ( gt ) y t Bài 35 B C GT Ot là pg xÔy H A Ỵ Ox, B Ỵ Oy , C Ỵ Ot AH ^ Ot tại H O A x OA = OB , BC = CA BÔC = CÔA Bài làm a. ∆ OAB có OH vừa là đường cao , vừa là phân giác nên ∆ OAB cân tại O Þ OA = OB b. Xét ∆ COB và ∆ COA ta có : OA = OB ( cmtr) ; Ô1 = Ô2 ( gt ) , OC là cạnh chung nên : ∆ COB = ∆ COA ( cgc) suy ra : BC = CA và BÔC = CÔA Bài 38 : GT AB // CD A B AC // BD KL AB = CD AC = BD D C Bài làm : Xét ∆ ABC và ∆ CDA ta có : Â1 = CÂ1 ( sltr của AB // CD ) ; AC cạnh chung Â2 = CÂ2 (sltr của AC // BD ) nên : ∆ ABC = ∆ CDA ( gcg ) Suy ra : AB = CD ; AC = BD D Bài 36 GT OA = OB A OÂC = OBÂC KL AC = BC O B C Bài làm : Xét ∆ OAC và ∆ OBD ta có : OA = OB ( gt ) , Ô chung , OÂC = OBÂD ( gt ) nên : ∆ OAC = ∆ OBD ( gcg ) ruy ra : AC = BC Họat động GV và HS -GV đưa H.99 lên màn hình và cho hs tìm các tam giác bằng nhau ? ∆ ABD = ∆ ACE . Vì sao chúng bằng nhau ? -Gv đưa đề lên màn hình cho hs quan sát -Cho hs nhận xét trong ∆ OAB có OH có đặc điểm như thế nào ? ( gợi ý OH là gì của AÔB , OH như thế nào với AB ) Để chứng minh OA = OB ® ∆ COB = ∆ COA? ® OA = OB ? ; Ô1 = Ô2 ? ; OC như thế nào ? -Gv đưa đề lên màn hình 104 lên đèn cho quan sát sau đó ghi GT, KL -GV cho hs Họat động nhóm . ® GV kiểm tra và cho điểm một số nhóm làm đúng và chính xác -Gv đưa đề lên màn hình Một hs lênbảng ghi GT KL sau khi một hs khác đã đọc đề GV hướng dẫn hs chứng minh : Để chứng minh AC = BD Ta cần chứng minh :DOAC = D OBD (gcg) Vậy 2 D này đã có những yếu tố nào bằng nhau OA = OB ? Ô như thế nào ? OÂC = OBÂD ? Củng cố : ( 3 ph ) Nêu trường hợp bằng nhau gcg của 2 tam giác Muốn chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau hay 2 góc bằng nhau ta làm như thế nào ? Dặn dò : ( 2 ph ) BTVN : 52 , 53 , 54 , 57 sgk Tiết 34 : LUYỆN TẬP 2 + KIỂM TRA 15 phút Mục tiêu : HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông vào giải bài tập Chuẩn bị : GV đèn chiếu + đề kiểm tra 15 phút in sẵn HS ; học bài và làm bt ở nhà và Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15 phút Tiến trình lên lớp : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph ) Nêu trường hợp bằng nhau gcg của 2 tam giác Nêu các hệ quả của nó Bài mới : Nội dung A Bài 40 ( 10ph) E D ABC MB = MC GT BE ^ AM , B M C CF ^ AM F KL So sánh : BE và CF Bài làm : Xét tam giác vuông MEB và FMC ta có : MB = MC ( gt ) ; MÂ1 = MÂ2 ( đđ) Nên D MEB = D MFC ( cạnh huyền – góc nhọn ) Suy ra : BE = CF A Bài 42 (10 ph ) D AHC ¹ D BAC Khi AC chung C chung B H C Vì AC là cạnh huyền D AHC Nhưng không là cạnh huyền của D vuông ABC Hoạt động GV và HS Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc đề , 1 hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GTKL GV : Để chứng minh BE = CF ta làm như thế nào ? D MEB = D MFC Để chứng minh D MEB = D MFC ta làm như thế nào ? D MEB và D MFC là những tam giác gì ? Chúng đã có những yếu tố nào bằng nhau ? -Để chứng minh 2 tam giác vuông theo trường hợp đặt biệt ta cần những yếu tố nào ? -Ở đây D AHC và D ABC cũng có 2 yếu tố bằng nhau đó là AC cạnh chung C chung nhưng tại sao chúng blại không bằng nhau ? Hoạt động 2 : Kiểm tra 15 phút Củng cố Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác kể cả D vuông Dặn dò : BTVN : 43 , 44 sgk tr 125 Tiết 33 : TAM GIÁC CÂN Mục tiêu : HS nắm vững định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó HS nắm vững định nghĩa tam giác đều vấcc tính chất của nó Chuẩn bị : - GV : thước thẳng và compa HS : thước thẳng và compa và làm bài tập tại nhà Tiến trình lên lớp : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) GV gọi 1 hs lên bảng chứng minh lại bài 44 sgk tr 125 đã học ở tiết trước Bài mới : Nội dung 1. Định nghĩa : ( 10 phút ) Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau ?1 D ABC có : H AB và AC là cạnh bên 4 2 BC là cạnh đáy A B B và C góc kề đáy D 2 C  là góc ở đỉnh 2. Tính chất : ( 5ph ) A ?2 Ta có : AB = AC (gt ) Â1 = Â2 ( gt ) AD là cạnh chung B D Nên : D ABD = D ADC (cgc ) C Suy ra : ABÂD = ACÂD Định lí : ( 5 ph ) Tam giác cân là tam giác có 2 góc đáy bằng nhau và ngược lại Định nghĩa : ( 5 ph ) B Tam giác vuông cân là tam giác có 2 cạnh góc vuông bằng nhau ?3 Vì D ABC vuông tại A Nên : B + C = 900 A C Mà B = C Nên : B = C = = 450 3. Tam giác đều : ( 7 ph ) Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau ?4 a. Vì D ABC có AB = AC nên : B = C Vì D ABC đều Nên :  = C b. Theo định lí tổng 3 góc của tam giác  + B + C = 1800 Mà  = B = C Nên :  = B = C = = 600 Ghi nhớ sgk tr 127 ( 3 ph ) Hoạt động GV và HS -Em hiểu thế nào là tam giác cân ? GV giới thiệu định nghĩa tam giác cân và một số các khái niệm : cạnh bên , cạnh đáy , cân tại . . . , hai góc kề đáy Cho hs làm bài ?1 GV cho hs làm bài ?2 Hoạt động theo nhóm ABÂD = ACÂD ( Dự đoán ) AB = AC ? Â1 = Â2 ? ; AD như thế nào ? Qua bài này ta rút ra Kết luận gì ? + Thế nào là tam giác vuông cân ? -GV cho hs làm bài ?3 . Tính số đo D ABC - GV giới thiệu tam giác đều - Tại sao B = C ? -GV gợi ý : D ABC có AB = AC nên B như thế nào C Tương tự :  như thế nào C ? GV đưa ghi nhớ lên màn hình Củng cố : ( 3 ph ) Thế nào là tam giác cân và nêu các tính chất của nó ? Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác cân ta làm như thế nào ? Thế nào là tam giác đều và nêu các tính chất của nó Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác đều ta làm như thế nào ? Dặn dò : ( 2 ph ) BTVN : 47 , 49 , 51 , 52 tr 127 – 128 sgk Tiết 34: LUYỆN TẬP Mục tiêu : Củng cố định nghĩa , tính chất của tam giác cân cũng như tam giác đều thông qua tiết bài tại lớp Chuẩn bị : GV : Thước , compa và Bảng phụ vẽ các hình : 116 , 117 , 118 , 119 sgk tr 127 HS : Thước , compa Tiến trình lên lớp : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph ) Thế nào là tam giác cân , thé nào là tam giác đều ? Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác cân ta làm như thế nào ? Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác đều ta làm như thế nào ? Bài mới : Nội dung Bài 47 : ( 10 ph ) Hình 116 : D ABD cân vì AD = AB D ACE cân vì AC = AE Hình 117 : Ta có G = 1800 – ( H + ) = 1800 – ( 70 0 + 400 ) = 70 0 Nên G = H = 700 ruy ra D IGH cân tại I Hình 118 : Ta có MO = MK nên D MOK cân tại M MN = OM = ON nên D OMN đều NO = NP nên D NOP cân tại N Hoạt động GV và HS GV đưa các hình 116 , 117 , 118 lên bảng cho hs quan sát : HS trả lời các câu hỏi trong đề bài Mặt khác : xét D MKO và D NOP ta có : MK = NP ( gt ) ; MO = NO ( gt ) KMÂO = PNÂO ( cùng bù với góc 600) Nên D MOK = D NPO suy ra K = suy ra D OKP cân Bài 49 ( 5 ph ) a. Giả sử D MNP cân tại A và  = 400 ( gt ) Trong D ABC có B + C = 1800 -  = 1400 Mà B = C nên B = C = = 700 b.Giả sử D MNP cân tại M có N = = 400 Trong D MNP ta có : M = 1800 – ( N + ) = 1800 – ( 400 + 400) = 1000 Bài 51 ( 15 ph ) A D ABC cân tại A GT D Ỵ AC ; E Ỵ AB AE = AE E D I KL ABÂD = ACÂE D IBC ? B C Bài làm : Xét D ADB và D AEC ta có : AD = AE ( gt ) ;  chung AB = AC ( gt ) Nên : D ADB = D AEC ( cgc ) Suy ra : ABÂD = ACÂE và BÂ1 = CÂ1 b. Vì BÂ1 = CÂ1 ( cmtr ) B = C ( D ABC cân tại A ) Nên : B – BÂ1 = C – CÂ1 Suy ra : BÂ2 = CÂ2 t Vậy D IBC cân tại I x B A Bài 52 ( 5 ph ) xÔy = 1200 Ot là pg xÔy C GT A Ỵ Ox O y AB ^ Ox ; AC ^ Oy KL D ABC là tam giác gì ? Bài làm : Xét D OAB và D OAC ta có : OA cạnh chung Ô1 = Ô2 ( Ot là phân giác xÔy) Nên : D OAB = D OAC ( cạnh huyền – góc nhọn ) Suy ra : AB = AC Vậy D ABC cân tại A GV cho hs Hoạt động theo nhóm :  = 400 mà B = C ( D ABC cân tại A ) Vậy B = ? ; C = ? -Tương tự như câu a - Một hs đứng tại chỗ đọc đề - Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ABÂD = ACÂE ( dự đoán ) ® ADB = D AEC ® AE = AD ? AB = AC ? ;  như thế nào ? b. Dự đoán D IBC là tam giác gì ? Muốn chứng minh D IBC cân tại I ta làm như thế nào? -GV gợi ý hs chứng minh BÂ2 = CÂ2 - Một hs đứng tại chỗ đọc đề - Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Dự đoán AB = AC D OAB = D OAC OA cạnh chung ; Ô1 = Ô2 Củng cố : Muốn chứng minh 1 tam giác cân ta làm như thế nào ? Muốn chứng minh 1 tam giác đều ta làm như thế nào ? Dặn dò : BTVN : 67 , 68 , 70 , 77 tr 106 , 107 SBT Tiết 37 : ĐỊNH LÝ PI – TA – GO Mục tiêu : HS nắm vững định lí Pitago thuận và đảo , qua đó biết thêm 1 cách chứng minh tam giác vuông Hiểu được bộ ba Pitago và liên hệ được với thực tế Chuẩn bị : GV : Thước , compa và đèn chiếu in hình 121 , 122 sgk tr 129 HS : Thước , compa và sgk Tiến trình lên lớp : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph ) Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác vuông ta làm như thế nào ? Vẽ ra 1 tam giác vuông và chỉ ra đâu là cạnh huyền , đâu là cạnh góc vuông Bài mới : Nội dung 1. Định lí Pi ta go : ( 25 ph ) ?1 Cạnh huyền có độ dài bằng 5 cm ?2 Diện tích S tấm bìa = c2 Diện tích S phần bìa = a2 + b2 KL : a2 + b2= c2 D ABC vuông tại A C Þ AB2 + AC2 = BC2 ?3 x2 = AC2 – BC2 = 100 – 64 = 36 Þ x = 6 x2 = DE2 + DF2 = 12 + 12 = 2 A B Þ x = 2. Định lí đảo Pi ta go ... ? - Các em có nhận xét gì về AB và DC ? + Chúng bằng nhau ? -Vậy nhiệm vụ chúng ta chỉ cần đo DC từ đó dễ dàng suy ra được khoảng AB của 2 bờ sông -GV cho lớp chia thành bốn tổ , mỗi tổ thực hiện các bước sau : + Dùng Eke ngắm AD ^ AB + Dựng AD và xác định trung E của nó và đo độ dài các đoạn AE , ED sau đó ghi các số liệu vào bảng + Dùng Eke ngắm Dx ^ AD + Xác định C sao cho 3 điểm B , E , C thẳng hàng + Đo DC và ghi số liệu vào bảng STT Tổ Họ và tên học sinh Tên Học sinh kiểm tra Độ dài AB GV kt 1. 2. 3. 4. . . . Tại sao khi đo DC ta lại có thể suy ra dược độ dài AB mà không cần phải bơi sang sông để đo ? Vì D ABE = D DCE ( cgc ) + AE = EB ( E là trung điểm AD ) + Ê1 = Ê2 ( đđ) +  = D = 900 Tổng kết : GV cho hs thu dọn các vật dụng và vệ sinh nơi thực hành đo Tập lớp theo tổ và nêu lên những sai lầmkhi các em tiến hành dựng cũng như tinh thần và thái độ học tập của các em Củng cố : Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm mà ta không thể đo trực tiếp được ta phải làm như thế nào ? Dặn dò : Oân tập Chương II để làm các bài tập trong chương ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết : 44, Mục tiêu : Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về định lí tổng 3 góc tam giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác , đặc biệt tam giác vuông Vận các trường hợp trên vào giải bài tập như chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau , cũng như vẽ hình , đo đạc , tính toán chứng minh Chuẩn bị : GV đèn chiếu in các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , định lí tổng 3 góc tam giác HS Oân tập các câu hỏi trong sgk từ câu 1 đến câu3 và làm các bài tập trong chương Tiến trình lên lớp : Ổn đinh : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Nội dung Hoạt động GV và HS A. Lý Thuyết 1. - Tổng 3 góc tam giác luôn bằng 1800 - Góc ngoài luôn bằng hai góc trong 2 . Nếu 2 tam giác có 3cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác ấy bằng nhau - Nếu 2 tam giác có 1 góc bằng nhau nằm xen giữa 2 cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai giác ấy sẽ bằng nhau - Nếu hai tam giác có 1 cạnh bằng nhau nằm kề với 2 góc bằng nhau từng đôi một thì chúng sẽ bằng nhau 3.- Nếu tam giác vuông có 1 cạnh huyền bằng nhau và 1 cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông ấy sẽ bằng nhau -Nếu 2 tam giác vuông có 1 cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau B. Bài tâp: C B A Bài 103 : Dựng (A;R) và (B;R) D GT cắt nhau tại CD KL CD là t.trực AB Bài làm : Ta có : CA = CB = R Nên C cách đều AB ( 1 ) Ta lại có : DA = DB = R Nên : D cách đều AB ( 2 ) Từ (1) và (2) ta có : CD là đường trung trực của AB Bài 67 : Đúng Đúng Sai Sai Đúng Sai -GV cho 3 hs lên bảng mỗi em phát biểu 1 câu , cả lớp theo dõi nhận xét ,bổ sung góp ý cho bạn. -Thế nào là đường trực của đoạn thẳng ? -Muốn chứng minh CD là t.trực của AB ta làm như thế nào ? + Cách 1 chứng minh : CD ^ AB tại trung diểm của AB + cách 2 chứng minh : C và D cùng cách đều AB -GV cho hs Hoạt động theo nhóm trong 3 ph sau đó đại diện nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung - Một hs đứng tại chỗ đọc đề - Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL D ABC cân tại A AB = AC D ADB = D AEC ( cgc ) AE = AD ? D = Ê ? BD = CE ? Củng cố : nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? Muốn chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ta làm như thế nào ? Dặn dò : Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết : 45 Mục tiêu : Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về định lí tổng 3 góc tam giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác , đặc biệt tam giác vuông Vận các trường hợp trên vào giải bài tập như chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau , cũng như vẽ hình , đo đạc , tính toán chứng minh Chuẩn bị : GV đèn chiếu in các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , định lí tổng 3 góc tam giác HS Oân tập các câu hỏi trong sgk từ câu 1 đến câu3 và làm các bài tập trong chương Tiến trình lên lớp : Ổn đinh : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Nội dung Hoạt động GV và HS A. Lý Thuyết 1. - Tổng 3 góc tam giác luôn bằng 1800 - Góc ngoài luôn bằng hai góc trong 2 . Nếu 2 tam giác có 3cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác ấy bằng nhau - Nếu 2 tam giác có 1 góc bằng nhau nằm xen giữa 2 cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai giác ấy sẽ bằng nhau - Nếu hai tam giác có 1 cạnh bằng nhau nằm kề với 2 góc bằng nhau từng đôi một thì chúng sẽ bằng nhau 3.- Nếu tam giác vuông có 1 cạnh huyền bằng nhau và 1 cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông ấy sẽ bằng nhau -Nếu 2 tam giác vuông có 1 cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau B. Bài tâp: A M N D B C E Bài 104 : I D ADE cân tại A B,C Ỵ DE GT BD = CE < BM ^ AD, CN ^ AE I là g.điểm BM và CN KL D ABC ? , BM = CN D IBC ?; AI là pg BÂC a.Xét D ADB và D AEC ta có : AD = AE (gt) ; D = Ê (gt ) ; BD = CE ( gt ) Nên D ADB = D AEC ( cgc ) Þ AB = AC vậy D ABC cân tại A b.Xét D AMB và D ANC ta có : Â1 = Â2 (D ADB = D AEC ) AB = AC ( cmtr ) Nên : D AMB = D ANC ( cạnh huyền – góc nhọn ) Þ BM = CN c.Xét D vuông AIM và D vuông AIN ta có : AI cạnh chung AM = AN ( D AMB = D ANC ) Suy ra : D AIM = D AIN ( cạnh huyền – cgv ) Nên : IM = IN Mà MB = CN Suy ra : IB = IC Do đó : D BIC cân tại C d. D AIM = D AIN ( cmtr ) nên : MÂI = NÂI mà Â1 = Â2 ( cmtr ) nên : MÂI – Â1 = NÂI – Â2 suy ra : BÂI = CÂI Do đó : AI là phân giác BÂC - Một hs đứng tại chỗ đọc đề - Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL D ABC cân tại A AB = AC D ADB = D AEC ( cgc ) AE = AD ? D = Ê ? BD = CE ? MB = CN D AMB = D ANC ? AB = AC ? Â1 = Â2 ? D IBC cân tại đâu ? ( dự đoán ) IM = IN (D AIM = D AIN ) MB = CN (D AMB = D ANC ) Nên : IM – MB = IN – CN Vây. Ta có nhận xét gì về IB và IC ? Củng cố : nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? Muốn chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ta làm như thế nào ? Dặn dò : Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại CHƯƠNG III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC Tiết 47 CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC x 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN Mục tiêu : Nắm vững nội dung 2 định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết và cách chứng minh của định lí . Biết diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ có GT , KL Chuẩn bị :GV giáo án , thước êke và sgk HS : Thước êke , tam giác cắt bằng giấy Tiến trình lên lớp : Ổn định : Kiểm tra bài cũ bài mới : Nội dung A ? 1 Dự đoán B > C B C ? 2 HS thực hiện như tiến trình : ABÂ’M > C A B’ M C Định lí 1 : SGK tr 54 D ABC A GT AC > AB KL B > C B’ Bài làm B M C Dựng AB’ AC sao cho AB = AB’ Dựng tia phân giác của  là tia AM D AMB = D AMB’ Vì : AB = AB’ ; Â1 = Â2 ; AM cạnh chung nên B = BÂ’ Mà BÂ’ là góc ngoài của DMB’C nên BÂ’ > C Hay : B > C 2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn : ? 3 GT D ABC A B > C KL AC > AB B C Bài làm : Nhận xét : 1. nếu AC > AB B > C 2. Cạnh đối diện của góc tù ( D tù ) hoặc góc vuông ( D vuông ) là cạnh lớn nhất và ngược lại Hoạt động của GV và HS -GV yêu cầu hs vẽ hình như yêu cầu sgk và cho hs dự đoán quanh hệ giữa B và C -GV cho hs thực hiện như sgk - GV đưa định lí lên màn hình và yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT , KL GV hướng dẫn hs cách chứng minh : Dựng AB’ = AB ( B’ AC ) dựng AM là phân giác BÂC Cho hs nhận xét 2 tam giác ABM và AB’M ? mối quan hệ giữa B và BÂ’ ( 1 ) Tiếp tục cho hs nhận xét mối quan hệ của B đối với D B B’C mối quan hệ BÂ’ và C ( 2 ) Từ ( 1 ) và (2 ) các em rút ra kết luận gì ? GV cho hs quan sát AC và AB -GV cho hs phát biểu định lí và sau đó vẽ hình và ghi GT , KL -Định lí thừa nhận Củng cố : GV cho hs phát biểu 2 định lí trên Bài 1 : Ta có : AB < AC nên C <  AB < AC nên C < B BC < AC nên  < B Bài 2 :  = 800 ; B = 450 Þ C = 550 ( định lí tổng ba góc )  > B nên BC > AC ; B < C nên AC < AB  > C nên BC > AB Dặn dò : BTVN : 3 . 4 . 6 . 7 LUYỆN TẬP Tiết 48 Mục tiêu : HS sử dụng thành thạo định lí về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để giải bài tập Chuẩn bị : GV : Giáo án + SGK , thước com pa HS : làm bài tập tại nhà , thước com pa Tiến trình lên lớp : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Nêu các định lí về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác Bài mới : Nội dung Bài 3 sgk tr 56 GT D ABC  = 1000 B = 400 KL Tìm cạnh lớn nhất A 1000 Của D ABC 400 B C Bài làm : D ABC có  = 1000 nên D ABC là tam giác tù cạnh BC là cạnh lớn nhất b. Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có : C = 1800 – (  + B ) = 1800 – ( 100 0 + 400 ) = 400 Nên B = C = 400 Suy ra D ABC cân tại A Bài 4 sgk tr 56 Là góc nhọn Vì góc nhọn có số đo nhỏ hơn góc vuông và góc tù Hoạt động của GV và HS -GV cho hs lên bảng vẽ hình và ghi GT , KL + Muốn tìm cạnh lớn nhất ta làm như thế nào ? ( Dựa vào yếu tố có quan hệ như thế nào với cạnh ) + Trong các  , B , C góc nào có số đo lớn nhất ? vì sao ? Þ Cạnh BC là cạnh như thế nào ? - GV cho HS dự đoán D ABC ? -D ABC có đặc điểm như thế nào ? C = ? ; B = ? Củng cố : GV cho hs phát biểu 2 định lí trên Bài 1 : Ta có : AB < AC nên C <  AB < AC nên C < B BC < AC nên  < B Bài 2 :  = 800 ; B = 450 Þ C = 550 ( định lí tổng ba góc )  > B nên BC > AC ; B < C nên AC < AB  > C nên BC > AB Dặn dò : BTVN : 3 . 4 . 6 . 7
Tài liệu đính kèm: