A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó. Khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm , của đường xiên. HS nắm vững định lý 2 và quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh định lý trên.
2/Kĩ năng:-Biết vẽ hình và chỉ ra khái niệm trên hình vẽ.
- Bước đầu HS biết vận dụng hai định lý vào các bài toán đơn giản.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị: Thước kẻ ,ê ke
C.Phương pháp: -Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
Soạn: Giảng: Tiết 49: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Đường xiên và hình chiếu A. Mục tiêu: 1/Kiến thức:-HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó. Khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm , của đường xiên. HS nắm vững định lý 2 và quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh định lý trên. 2/Kĩ năng:-Biết vẽ hình và chỉ ra khái niệm trên hình vẽ. - Bước đầu HS biết vận dụng hai định lý vào các bài toán đơn giản. 3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. B. Chuẩn bị: Thước kẻ ,ê ke C.Phương pháp: -Vấn đáp gợi mở. D. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: 7a: 7b: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Kiểm tra Trong một bể bơi bạn hạnh và bạn Bình cùng xuất phát từ A. Bạn Hạnh bơi từ H, bạn Bình bơI từ B, biết H và B đều thuộc d AH ┴BD, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Hãy phát biểu hai định lý quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác? HS trả lời theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên GV vừa trình bày như SGK vừa vẽ hình A d H B AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d H là chân đường cao hay hình chiếu của A lên d HB là hình chiếu của AB lên d Yêu cầu HS làm ?1 HS đặt tên chân đường cao và chân đường xiên HS nhắc lại định nghĩa SGK Hoạt động 3:2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên GV yêu cầu HS làm ? 2 So sánh độ dài của đường vuông góc và đường xiên dẫn tới định lý( SGK -58) Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL? Em nào chứng minh được định lý trên? Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào? Hãy phát biểu định lý Pi ta go? Dùng định lý Pi ta go để chứng minh AH < AB Sau đó GV giới thiệu độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ A đến d. Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên GT A d A AH là đường vuông góc AB đường xiên KL AH < AB d H B HS nhắc lại khoảng cách từ A đến d là đồ dài đường vuông góc AH. Hoạt động 4: 3, Các đường xiên và hình chiếu của chúng GV Yêu cầu HS làm ?4 Yêu cầu HS đọc hình 10(SGK) A d B H C HB, HC là gì? a.Sử dụng định lý Pi ta go hãy xuy ra HB > HC Thì AB > AC b. AB > AC thì HB > HC c. Nếu HB =HC thì AB = AC Từ bài toán hãy nêu mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng GV gợi ý cho HS nêu định lý 2. HS trả lời theo yêu cầu của GV Xét tam giác vuông AHB: AB2=AH2+HB2 ( Định lý pi ta go) Xét tam giác vuông AHC: AC2=AH2+HC2 a. HB > HC ( gt) xuy ra HB2 > HC2 AB2> AC2 AB > AC b. AB > AC(gt) AB2> AC2 HB2 > HC2 HB > HC c. HB =HC HB2 = HC2 AH2+ HB2 =AH2+HC2 AB2= AC2 AB = AC Hoạt động 5: Luyện tập củng cố GV đưa bài toán lên bảng phụ Yêu cầu HS vẽ a.Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng m là.. b. Đường xiên từ S tới m là S m A I B C c. Hình chiếu của S lên m là. d. Hình chiếu của PA lên m là.. SB.. SC. 2. Vẫn hình vẽ trên Xét các câu sau câu nào đúng, sai a. IS < SB b. SB =SA IA =IB. c. IA =IB SA =PA d. IC > IA SC > SA a. SI b.SA, SB, SC c. I d. IA IB IC a. đúng( định lý 1) b. đúng( định lý 2) c. Sai d. đúng( định lý 2) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học thuộc các định lý Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó, chứng minh lại định lý đó. Bài tập: 8, 9, 10, 11( SGK- 60) bài 11, 12( SBT)
Tài liệu đính kèm: