A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Củng các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các dường xiên và hình chiếu của chúng.
2/Kĩ năng:-Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài tập, phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
3/Thái độ:-Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV:-Thước kẻ com pa,
HS: - Đồ dùng học tập.
C.Phương pháp:-Vấn đáp gợi mở + Hoạt động nhóm.
Soạn: Giảng: Tiết 50: Luyện tập A. Mục tiêu: 1/Kiến thức:-Củng các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các dường xiên và hình chiếu của chúng. 2/Kĩ năng:-Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài tập, phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh. 3/Thái độ:-Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: GV:-Thước kẻ com pa, HS: - Đồ dùng học tập. C.Phương pháp:-Vấn đáp gợi mở + Hoạt động nhóm. D. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: 7a: 7b: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1; Kiểm tra Yêu cầu hai HS chữa bài 11(25-SBT) Bài 11(60 –SBT) Hai HS lên trình bày theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: Luyện tập Bài 10(59- SGK) Yêu cầu HS nêu GT, KL? Khoảng cách từ A đến BC là đoạn thẳng nào? M là điểm bất kỳ thuộc cạnh BC Vậy M có thể ở những vị trí nào? Hãy xét từng vị trí của M để AM AB Bài 13( 60 –SGK) Tại sao BE< BC Bài 13( 25- SBT) Yêu cầu vẽ Tam giác ABC có: AB =AC =10 cm; BC =12 cm GV: Cung tròn (A; 9) cắt BC không? Hãy chứng minh nhận xét đó có căn cứ vào các định lý đã học. AH = ? Khoảng cách từ A đến BC = ? Tại sao D, E nằm giữa BC? GT ∆ABC: AB =AC M BC KL AM AB A B M H C HS từ A hạ AH vuông góc với BC AH là khoảng cách từ A đến BC M có thể trùng với H hoặc M nằm giữa HC hoặc M nằm giữa HB hoặc M trùng B, hoặc trùng C +Nếu M trùng H thì AM =AH mà Ah < AB xuy ra AM < AB + M trùng B hoặc C thì AM =AB + Nếu M nằm giữa B và H (hoặc C và H) Thì AM < AB ( Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Vậy AM AB b. D nằm giữa A và B Xuy ra AD < AB thì DE < EB(2) xuy ra DE < BC a. E nằm giữa A và C xuy ra AE < AC BE < BC (1)( Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) A 10 10 9 B E H D C HS Từ A hạ AH vuông góc BC Xét AHB và AHCcó: AHB = AHC( cạnh huyền- cạnh góc vuông) HB =HC = BC/2 =6 cm Xét ∆AHB: AH2 =AB2-HB2( định lý pi ta go) AH =8 cm Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách từ A đến BC nên (a, 9) cắt BC tại hai điểm phân biệt. Gọi hai điểm đo slà D , E HS giả sử DC nằm cùng phía với H trên đường thẳng BC Có AD = 9cm, AC =10 cm nên AD < AC HD < HC( Quan hệ đường xiên và hình chiếu) D nằm giữa H và C Vậy (A, 9) cắt BC Hoạt động 3: Củng cố GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 12( 60- SGK) Đại diện nhóm lên trình bày Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Ôn các định lý 1 và 2 Bài tập 149 60 –SGK) 15, 17( SBT-26) Bài tập làm thêm: Vẽ tam giác ABC có AB = 4 cm, AC =5 cm, BC =6 cm a.So sánh các góc của tam giác ABC b. Kẻ AH vuông góc với BC( H thuộc BC). So sánh AB và BH, AC và HC Ôn quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức( Bài tập 102,101-SBT) toán 6
Tài liệu đính kèm: