.Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Củng cố định lú về tính chất ba trung tuyến của một tam giác.
2/Kỹ năng:-Luyện kỹ năng sử dụng định lý về ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
-Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân,tam giác đều,Dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị:
GV: thước kẻ,compa,êke.
HS:Ôn tập tam giác cân,tam giác đều,định lý pitago.
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở.
D.Tiến trình lên lớp:
Soạn: Giảng: Tiết 54: Luyện tập. A.Mục tiêu: 1/Kiến thức:-Củng cố định lú về tính chất ba trung tuyến của một tam giác. 2/Kỹ năng:-Luyện kỹ năng sử dụng định lý về ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. -Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân,tam giác đều,Dấu hiệu nhận biết tam giác cân. 3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: GV: thước kẻ,compa,êke. HS:Ôn tập tam giác cân,tam giác đều,định lý pitago. C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở. D.Tiến trình lên lớp: - Tổ chức: 7a: 7b: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra Phát biểu định lý về tính chất ba trung tuyến của tam giác. Vẽ ABC-trung tuyến AM,BN,CP. Gọi trọng tâm của là G. Hãy điền vào chỗ trống = Chữa bài 25 (67-SGK). -GV chốt kiến thức Học sinh phát biểu định lý. C A N B M P Hoạt động 2: Luyện tập Bài 26(67-SGK). CM định lý:trong một cân trung tuyến ứng với 2 cạnh bên thì bằng nhau. Để CM: BE=CF ta cần 2 nào bằng nhau? Hãy CM : ABE=ACE. Hãy chứng minh cách khác. Bài 29(SGK 67) áp dụng bài 26. Yêu cầu học sinh nêu giả thiết,kết luận. Qua bài 26 em hãy chứng minh tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác cân,tam giác đều. Bài 27(67-SGK). Yêu cầu nêu giả thiết,kết luận. Gợi ý: G trọng tâm của .Từ giả thiết BE=CF em suy nghĩ điều gì? Vậy tại sao AB = AC? Bài 28(67-SGK). Yêu cầu hoạt động nhóm. Yêu cầu HS ghi giả thiết,kết luận.? Đại diện nhóm trình bày. D E I F A B F E C Học sinh lên bảng ghi giả thiết.kết luận. CM ABE=ACF ; AE=AF . Vậy ABE = ACF (c.g.c) - Cách khác: (HS tự nêu) BEC=CFB (c.g.c) BE=CF. A B C C N P M G GT ABC,AB=BC=CA G trọng tâm . KL GA=GB=GC Chứng minh Theo định lý ba trung tuyến của tam giác. Ta có: -HS đọc đề, vẽ hình, ghi gt, kl GT ABC : AF=FB ; AF=EC; AE=EC; BE=CF KL ABC cân Có BE=CF (giả thiết) BG =BE (tính chất trung tuyến của ) CG =CF ( nt) BG = CGGE = GF Mặt khác có: GBF=GCE (c.g.c) => BF=CEAB=AC. GT DEF : DE = DF DE=DF=13cm;EF=10cm. KL a) DEI=DFI b) là những góc gì. c) DI=? Chứng minh: a)xét DEI và DFI. b) Từ (1) (Góc tương ứng). mà = 1800 (kề bù). =900. c)Có IE=IF==5cm. Xét DIE: DI2 = DE2-EI2 ( định lý pitago) DI2 =132-52=122=>DI = 12cm. Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động về nhà Bài 30: (67-SGK),bài 35,36,37 ( 28-SBT). Ôn khái niệm tia phân giác của một góc cách gấp hình để xác định tia phân giác ở lớp 6 vẽ phân giác của một góc bằng thước hoặc compa. Mỗi học sinh 1 mảnh giấy có hình dạng 1 góc và thước 2 lề.
Tài liệu đính kèm: