Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 1)

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 1)

* Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

* Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy

* Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

 

doc 77 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn: /08/10	
Tiết 1	 Ngày dạy: /0810
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNGVUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§ 1. Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
* HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Vẽ hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
O
x
y
y’ 
x’ 
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? (18 phút)
- Như hình vẽ, hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3?
! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc đối đỉnh như sau.
- Cho HS làm ?2 
O
x
y
y’ 
x’ 
 3(
 ) 1
2
4
- Hai góc O1 và O3 có chung một đỉnh O, mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
- Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh. (15 phút)
- Cho HS làm ?3
! Dùng thước đo độ để đo, rút ra kết luận và sự đoán.
? Tuy nhiên, làm cách nào mà không đo cũng có thể suy ra được O1 = O3?
^
^
- Cho HS về nhà tự nghiên cứu phần này.
- Hai góc O1 và O3 bằng nhau. Hai góc O2 và O4 bằng nhau.
- Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Ta có tính chất : 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút)
- Cho HS làm bài tập 1 trang 82 SGK.
- Làm bài tập 1 trang 82 SGK.
Hoạt động 3: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 82 SGK.
- Chuẩn bị bài tập phần Luyện Tập.
III. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1	 Ngày soạn: /08/10	
Tiết 2	 Ngày dạy: /08/10 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh
* Kĩ năng:
- Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. 
- Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh.
- Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * GV: cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ.
 * HS: làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
A
z
z’
t’ 
t 
 3(
 ) 1
2
4
Các cặp góc đối đỉnh là:
- Cặp góc A1 và A3.
- Cặp góc A2 và A4.
- Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh?
 - Làm bài tập 3 trang 82?
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
- Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ và thước thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC?
? Thế nào là 2 góc kề bù?
! Dựa vào định nghĩa hai góc kề bù để vẽ.
! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC.
? Làm cách nào để tính được góc ABC’?
- Hướng dẫn tương tự như câu b.
! Đối với câu này ta có thể áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để kết luận về góc C’BA’.
? Như hình vẽ, hãy tính góc O2, O3 và O4?
? Góc O2 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
? Góc O3 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
! Tương tự tính góc O4
- Lên bảng thực hiện
Hai góc kề bù là hai góc có chung 1 cạnh và có tổng số đo là 1800.
- Thực hiện.
Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
- Thực hiện.
^
^
^
Vì C’BA’ và ABC là hai góc đối đỉnh nên C’BA’ = 560.
Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình.
Góc O2 và O1 là hai góc kề bù. 
O3 và O1 là hai góc đối đỉnh.
^
^
^
Bài 5. Trang 82
560
A
B
C
a) Vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
A
b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC’?
560
C’
C
B
^
^
- Số đo của góc ABC’?
^
^
ABC’ kề bù với ABC nên
ABC’ = 1800 – 560 = 1240.
A
c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Hỏi số đo của góc C’BA’?
B
C’
560
C
A’
Bài 6. Trang 83.
2
1
470
0
4
3
^
^
Ta có:
^
- O1 và O2 kề bù nên.
^
^
O2 =1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330
^
- O1 và O3 đối đỉnh nên.
^
^
O3 = O1 = 470
^
- O4 và O2 đối đỉnh nên.
O4 = O2 = 1330
Hoạt động: Củng cố (5 phút)
- Cho HS làm nhanh bài tập số 7 trang 83 SGK.
- Làm nhanh bài tập số 7 trang 83 SGK.
Hoạt động: Dặn dò (2 phút)
- Đọc lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 8, 9 trang 83 SGK.
III. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 2	 Ngày soạn: /08/10
 Tiết 3	 Ngày dạy: /08/10
§ 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I. Mục tiêu:
 * Kiến thức:
 - Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a.
 - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
* Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Giáo án, thước thẳng, êke, giấy rời.
 * Trò: Thước thẳng, êke, giấy rời.
III. Rút kinh nghiệm:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (10 phút)
- Cho HS làm ?1.
? Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp?
- Hướng dẫn HS làm ?2
- Cho HS nhắc lại định nghĩa.
O
x’
x
y
y’
- Thực hiện gấp giấy. Sau đó quan 
sát. - Nhận xét.
Có xOy=90o (theo đk 
Cho trước).
y’Ox =180o-xOy
(theo tính chất hai góc 
kề bù).
=>y’Ox=180o-90o=90o
có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
* Định nghĩa.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’^ yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. (15 phút)
? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
- Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó.
- Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc.
- Dùng thước thẳng 
a’
a
Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng vuông góc với nhau và ký hiệu.
a ^ a’
- Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
SGK.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. (10 phút)
- Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk?
- Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
- HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
- Phát biểu định nghĩa.
- Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
d
x
x
B
A
I
¬
Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
* Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Hoạt động 4: Củng cố: (8 phút) 
- Hãy nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc?
- Làm bài tập số 11 trang 86 SGK
Hoạt động 5: Dặn do: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK.
III. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2	 Ngày soạn: /08/10
Tiết 4	 Ngày dạy: /08/10
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 * Kiến thức:
 - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
 - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 - Bước đầu tập suy luận.
* Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
 - HS: Gấy rời, êke,thước kẻ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
HS1: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’?
HS2: - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2:Luyện tập (30 phút)
- Đưa bảng phụ có vẽ hình bài 17 trang 87 SGK.
- Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau hay không?
- Gọi một vài em khác nhận xét kết quả kiểm tra của bạn.
! Kết luận: cả 3 trường hợp trên, ta đều có a và a’ vuông góc với nhau.
Hoạt động 3:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 18, HS cả lớp làm theo.
! Chú ý vẽ hình theo đúng thứ tự diễn đạt của đề bài.
- Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
? Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ, mỗi người vẽ một trường hợp.
? Trong hai trường hợp em có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2?
- HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a)
- Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ ra sau đó dùng êke để kiểm tra.
Kéo 
- HS2 : Lên bảng kiểm tra hình (b)
- HS3 : Lên bảng kiểm tra hình (c)
^
- Dùng trước đo góc vẽ xOy = 45o
- Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy.
- Dùng Eke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
- Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
- 3 điểm A, B,C có thể thẳng hàng hoặc không thẳng hàng.
-HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
-HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì d1 và d2 không có điểm chung.
- Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 cắt nhau tại một điểm.
Bài 17 trang 87
a
a’
O
a ^ a’
a
a’
 a ^ a’
 a ^ a’
a’
y
O
d2
·
)
45o
A
d1
C
x
Bài 18. 
Bài 20.
Trường hợp 1
+
·
·
·
x
x
+
O2
A
B
C
O1
d1
d2
Trường hợp 2
·
·
A
B
C
d1
d2
x
x
Hoạt động 4: Củng cố: (3 Phút)
- Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực  ... góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
h)a // b
k)a // b
Bài toán 2: 
Điền vào chỗ trống:
Bài toán 2: Điền từ vào chố trống
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ..
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng .
c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ..
d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là .
e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì .
h)Nếu a ^ c và b ^ c thì .
k)Nếu a // c và b // c thì ..
-Treo bảng phụ ghi bài toán 3.
-Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai.
-Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ.
-Quan sát nội dung
-HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ:
1)Đúng.
2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh.
3)Đúng.
4)Sai 5)Sai
6)Sai 7)Đúng.
Bài toán 3:
Câu nào đúng ? 
Câu nào sai ?
Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai
1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
 II.Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (11 ph).
-Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK.
-Ycầu đọc BT 54/103 SGK.
-Yêu cầu quan sát và đọc 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke.
-Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra.
-Ycầu làm BT 55/103 SGK
-Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N.
-1 HS đọc to đầu bài 54/103
-1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc.
-1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song.
-Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke.
-Làm BT 55/103 SGK vào vở BT.
-1 HS lên bảng vẽ thêm:
 a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N.
-1 HS lên bảng vẽ thêm :
c // e và đi qua M, f // e và đi qua N.
II.Luyện tập:
1.Bài 36 (54/103 SGK):
-5 cặp đường thẳng vuông góc: 
 d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; 
 d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 
-4 cặp đường thẳng song song: 
 d2 // d8; d4 // d5 ; 
 d4 // d7 ; d5 // d7 .
2.BT 37 (55/103 SGK):
 b
 a
 N d
 c f
 M e
 III.Hoạt động 3: CỦNG CỐ (7 ph)
-Hỏi: Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
-Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung là ĐL hay định nghĩa.
-Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao?
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.
-Trả lời:
như SGK trang 99, 100.
-Trả lời: là định nghĩa.
-Trả lời: Sai
II.Củng cố:
-Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng.
-Chứng minh định lý:
 lập luận từ GT Þ KL.
 c
 A
 4 a
 2 b
 B
 A4 ¹ B2
 IV.Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph).	
-BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT.
D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN :
- Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm
- Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hoàn thành kĩ năng vẽ chính xác các hình vẽ khi đã biết đầy đủ điều kiện của hình vẽ
- Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy 
Rút kinh nghiệm bài dạy : 
Tuần 18
Ngày soạn : 15 / 12 / 2008
Ngày dạy : 23 / 12 / 2008
Tiết 31 Ôn tập học kỳ I (tiếp)
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: Chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.
Kỹ năng :Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, trình bày lời giải bài tập hình.
Thái độ : Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 I.Hoạt động 1: KIỂM TRA VIỆC ÔN TẬP CỦA HỌC SINH (25 ph).
HĐ của Giáo viên
-Phát biểu các dấu hiệu hai đường thẳng song song ? 
-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó.
-Thế nào là hai đường thẳng song song ?
-Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ?
-Hãy phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ.
-Hãy phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.
HĐ của Học sinh
-Phát biểu định ghĩa: Hai góc có cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia.
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Vẽ hình và chứng minh miệng t/c hai góc đối đỉnh.
-Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
-Các dấu hiệu song song:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b có:
+Một cặp góc so le trong bằng nhau, hoặc
+Một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc
+Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b.
+Một cặp góc so le trong bằng nhau, hoặc
+Một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc
+Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b
-Phát biểu tiên đề Ơclít.
-Phát biểu định lý tính chất hai đường thẳng song song.
Ghi bảng
I.Lý thuyết:
1.Hai đường thẳng song song:
-ĐN: a và b không có điểm chung thì a // b.
-Dấu hiệu song song:
 a A
 1 2
 b 4 3
 1 B
+A1 = B3 
 hoặc A1 = B1 
 hoặc A1+B4=180o thì a // b
+a ^ c và b ^ c thì a // b
+a // c và b // c thì a // b
3.Tiên đề Ơclít:
 b M
 a
4,Định lý tính chất hai đường thẳng song song:
-Treo bảng phụ ghi bài toán 2.
-Gọi HS điền từ.
-Quan sát nội dung
-HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ:
a)mối cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
b)cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c)đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
d)a // b
e)a // b
g)hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
h)a // b
k)a // b
Bài toán 2: 
Điền vào chỗ trống:
Bài toán 2: Điền từ vào chố trống
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ..
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng .
c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ..
d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là .
e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì .
h)Nếu a ^ c và b ^ c thì .
k)Nếu a // c và b // c thì ..
-Treo bảng phụ ghi bài toán 3.
-Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai.
-Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ.
-Quan sát nội dung
-HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ:
1)Đúng.
2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh.
3)Đúng.
4)Sai
5)Sai
6)Sai.
7)Đúng.
Bài toán 3:
Câu nào đúng ? 
Câu nào sai ?
Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai
1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
 II.Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (23 ph).
-Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK.
-Yêu cầu đọc BT 54/103 SGK.
-Yêu cầu quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke.
-Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra.
-Yêu cầu làm BT 55/103 SGK
-Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N.
-1 HS đọc to đầu bài 54/103
-1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc.
-1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song.
-Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke.
-Làm BT 55/103 SGK vào vở BT.
-1 HS lên bảng vẽ thêm:
 a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N.
-1 HS lên bảng vẽ thêm :
c // e và đi qua M, f // e và đi qua N.
II.Luyện tập:
1.Bài 36 (54/103 SGK):
-5 cặp đường thẳng vuông góc: 
 d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; 
 d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 
-4 cặp đường thẳng song song: 
 d2 // d8; d4 // d5 ; 
 d4 // d7 ; d5 // d7 .
2.BT 37 (55/103 SGK):
 b
 a
 N d
 c f
 M e
 III.Hoạt động 3: CỦNG CỐ (7 ph)
-Hỏi: Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
-Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa.
-Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao?
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.
-Trả lời:
như SGK trang 99, 100.
-Trả lời: là định nghĩa.
-Trả lời: Sai
II.Củng cố:
-Định lý :
 một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng.
-Chứng minh định lý:
 lập luận từ GT Þ KL.
 c
 A
 4 a
 2 b
 B
 A4 ¹ B2
 IV.Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph).	
-Ôn tập kỹ lý thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị kiểm tra học 
kỳ I.
D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN :
- Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm
- Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hoàn thành kĩ năng vẽ chính xác một hình vẽ đã đủ điều kiện
- Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy 
Rút kinh nghiệm bài dạy : 
Tuần 19
Ngày soạn : 23 / 12 / 2008
Ngày dạy : 29 / 12 / 2008
Tiết 32 kiểm tra học kì I
Mục tiêu
Kiến thức : 
Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của phần hình học mà học sinh được học từ đầu năm.
Biết sử dụng các kiến thức được học để suy nghĩ làm các bài tập theo sự trình bày mẫu
Kĩ năng:
Vẽ hình theo yêu cầu của bài toán chính xác và sạch sẽ
Có khả năng phán đoán quan hệ của các yếu tố hình học qua hình vẽ
Trình bày khoa học rõ ràng lời giải của bài toán
Thái độ : 
Làm bài cẩn thận, trình bày sạch đẹp và tập trung cao
Phương tiện dạy học
Đề bài phô tô phát cho học sinh 
Tiến trình kiểm tra 
Đề bài ra chung với phần đại số và cho học sinh làm trong 2 tiết ( xem phần giáo án đại số )
Chú ý khi sử dụng giáo án
Vì bài này học sinh làm cùng với đề kiểm tra học kì phần đại số nên giáo viên cần thiết phải đổi tiết với một môn khác để có hai tiết liền nhau, tốt nhất là đổi về tuần 18 tạo điều kiện thuận lợi cho việc lấy điểm tổng kết

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7Kỳ I Chuẩn.doc