Kiến thức cơ bản:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác ( cạnh - cạnh – cạnh), (cạnh - góc - cạnh).
Kĩ năng cơ bản:
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh - góc- cạnh) để chỉ ra hai tam giác bằng nhau. Từ đó chỉ ra hai cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
Tư duy:
-So sánh các đoạn thẳng, chứng minh 2 tam giác bằng nhau, 2 góc bằng nhau
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
- Phát huy trí lực của học sinh
Tuần : 14 Tiết : 27 LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn: Ngày dạy : MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác ( cạnh - cạnh – cạnh), (cạnh - góc - cạnh). Kĩ năng cơ bản: - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh - góc- cạnh) để chỉ ra hai tam giác bằng nhau. Từ đó chỉ ra hai cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Tư duy: -So sánh các đoạn thẳng, chứng minh 2 tam giác bằng nhau, 2 góc bằng nhau - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh. - Phát huy trí lực của học sinh CHUẨN BỊ : GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phu.ï HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. Ôn lại 2 trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh-cạnh-cạnh), (cạnh-góc-cạnh) PP: Nêu vấn đề. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Họat động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) Sửa BT về nha:ø Cho DABC có AB=AC, vẽ về phiá ngoài của DABC tam giác vuông ABK tại B và tam giác vuông ACD tại C sao cho KB=DC. Chứng minh KA = DA -GV treo bảng phụ hình vẽ -Gọi 1 HS lên bảng. -GV nhận xét - cho điểm. Xét DKAB và DDAC có AB = AC (gt) = = 900 BK = DC (gt) Do đó: DKAB = DDAC ( c-g-c) Syt ra: KB= DC -HS nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (26’) Bài tập: Cho DAOB có OA=OB. Tia phân giác của góc O cắt AB ở D, chứng minh a) DA = DB b) OD AB - GV treo bảng phụ đề BT -Gọi HS vẽ hình, viết GT,KL -Hai đọan thẳng DA và DB thuộc 2 tam giác nào ? -HS chứng minh theo sơ đồ DA = DB Ý DAOD = DBOD -Chứng minh OD AB ta cần chứng minh điều gì ? OD AB Ý = = 900 Ý DAOB = DBOD -Gọi HS lên bảng trình bày lời giả.i -Gọi HS khác nhận xét. Hai đọan thẳng DA và DB thuộc DAOD và DBOD Chứng minh TR a) DA = DB Xét DAOD và DBOD có: OA = OB (gt) OD cạnh chung = (gt) Do đó:DAOD = DBOD (c-g-c) Suy ra: DA = DB b) OD ^ AB Ta có: DAOD =DBOD (câu a) Þ = Mặt khác: + = 1800 nên: = = 900 Vậy OD AB -HS khác nhận xét Bài 31 trang 120 Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh độ dài các đoạn MA và MB? Giải Xét DMAN và DMBN (vuông tại N) có: MN cạnh chung AN = BN (gt) Do đó: DMAN = DMBN (2 cạnh góc vuông) Suy ra AM = MB -Các nhóm khác nhận xét -Vị trí điểm M nằm trên d có thể xác định ở 1 nửa mặt phẳng bờ AB còn lại -Nhận xét: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng đó -GV treo bảng phụ đề BT, gọi HS đọc đề - Theo đề bài trước hết ta vẽ gì ? Tiếp theo ta vẽ gì ? -Gọi HS vẽ hình -Xác định yêu cầu đề? -Phân tích: MA ? MB Ý MA= ? MB =? Ý DMAN = DMBN -Cho HS hoạt động nhóm giải BT, TG 3’ -Ngoài cách vẽ trên ta có cách vẽ nào khác ? Cho HS về nhà chứng minh trường hợp này. -Nhận xét gì về điểm nằm trên đường trung trực? vẽ đọan thẳng AB; d là đường trung trực của AB; lấy MỴd Giải Xét DMAN và DMBN (vuông tại N) có: MN cạnh chung AN = BN (gt) Do đó: DMAN = DMBN (2 cạnh góc vuông) Suy ra AM = MB -Các nhóm khác nhận xét -Vị trí điểm M nằm trên d có thể xác định ở 1 nửa mặt phẳng bờ AB còn lại -Nhận xét: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng đó Hoạt động 3: Củng cố (10’) -Có mấy trường hợp bằng nhau của tam giác ? -Nếu hai tam giác đã bằng nhau ta có thể suy ra được điều gì ? -Hướng dẫn BT 48 A là trung điểm MN Ý M,N,A thẳng hàng và AM=AN Ý Ý AM // BC và AN // BC AM=BC AN=BC Ý Ý DAKM=DBKC DAEN=DCEB + 2 trường hợp bằng nhau của tam giác là (cạnh-cạnh-cạnh), (cạnh-góc-cạnh). +Hai tam giác bằng nhau có thể suy ra 2 góc tương ứng bằng nhau, 2 cạnh tương ứng bằng nhau. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại các BT đã giải. -Ôn lại 2 trường hợp bằng nhau của tam giác. -BTVN: 46, 48 trang 103 SBT.
Tài liệu đính kèm: