Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Học sinh hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức

A(B+C) = AB+AC (Trong đó A,B,C là các đơn thức).

+ Kỹ năng: Bước đầu biết Thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không có quá hai biến.

+ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

B. CHUẨN BỊ:

HS:Đọc trước toàn bộ nội dung chương trình đại số 8;Ôn lại các kiến thức về đơn thức , đa thức.

GV:

C. PHƯƠNG PHÁP:

 Vấn đáp gợi mở + hoạt động nhóm.

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương I: Phép nhân và chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức 
A(B+C) = AB+AC (Trong đó A,B,C là các đơn thức).
+ Kỹ năng: Bước đầu biết Thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không có quá hai biến.
+ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị: 
HS:Đọc trước toàn bộ nội dung chương trình đại số 8;Ôn lại các kiến thức về đơn thức , đa thức.
GV: 
C. Phương pháp:
 Vấn đáp gợi mở + hoạt động nhóm.
D. Tiến trình lên lớp;
Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình và cách học bộ môn .
GV giới thiệu tóm tắt chương trình và mục tiêu cơ bản cần đạt được ở lớp 8 phân môn đại số
HS lắng nghe GV trình bày
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức cũ
Đơn thức là gì? cho ví dụ đơn thức 1 biến, đơn thức 2 biến? 
Đa thức là gì? cho ví dụ đa thức 1 biến, đa thức 2 biến? 
Hãy tính các tích sau:
a.(x2).( 3 x3) =
b. ( 2xy2).( 5 xy) =
c. (-x2y3). ( xy) =
Tổ chức cho học sinh trả lời lý thuyết
Bài tập sau ba phút yêu cầu học sinh chữa.
Bài tập
a.(x2).( 3 x3) = x2. 3 x3 
 = (.3)( x2. x3) =. x5
b. ( 2xy2).( 5 xy) = 2xy2. 5 xy
 = ( 2. 5).( xy2 .xy) = 10 x2y3
c. (-x2y3). ( xy) = -x2y3. xy 
= (-.).(x2y3 .xy ) = -x3y4
Hoạt động 3: Quy tắc :
GV nêu ?1
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức?
+ Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức?
Hãy cộng các tích vừa tìm được.
Gv gọi 2 HS lên bảng làm còn học sinh khác làm ra vở.
Sau khi chữa hai bài trên bảng GV nêu và làm ví dụ
Vậy muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào?
GV trình bày lại ví dụ lên bảng
VD: ( -2x3).(x2+5x+)
= ( -2x3). x2 +( -2x3).5x +( -2x3). 
= -2x5 -10x4 -x3
Học sinh làm việc cá nhân
VD: Nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2- 4x+1
 5x(3x2- 4x+1) = 5x.3x2+5x.(- 4x) +5x.1
	= 15x3-20x2 + 5x
Ta nói: 15x3-20x2 + 5x là tích của đa thức 5x và 3x2- 4x+1
Quy tắc SGK
Một vài học sinh nhắc lại quy tắc
Công thức A(B+C) = AB+AC
Học sinh chú ý theo dõi
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố:
Yêu cầu học sinh làm ?2
Gọi một HS lên bảng dưới lớp làm ra nháp
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
 ?3
GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2(5-SGK)
( 3x3y+x2+xy). 6xy
= 3x3y. 6xy+x2. 6xy +xy. 6xy
=18x4y2+3x3y+x2y2
HS hoạt động nhom ? 3
Diện tích mảnh vườn là
S= [(5x+3)+(3x+y).2y = 8xy+y2+3y
Với x=3, y=2 S= 58 m2
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
+Học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B+C) = AB+AC Trong đó A,B,C là các đơn thức.
+ Thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không có quá hai biến.
Bài tập về nhà: 2,3,4(SGK), 1,2,3,4(SBT).
Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
A. Mục tiêu
+Về kiến thức: HS hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp.
+ Về kỹ năng:Thực hiện đúng phép nhân hai đa thức không có quá hai biến và không có quá ba hạng tử.
+ Về thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi nhân đơn thức với đa thức.
B. chuẩn bị: 
HS: Thành thạo kỹ năng nhân đơn thức với đơn thức.
GV:
C. Phương pháp:
Vấn đáp gợi mở; thực hành luyện tập. Hoạt động nhóm.
C. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
Tính a.2x.(3x2-x+)
 b.(3x2-5xy+y2)(-2xy)
GV tổ chức cho HS nhận xét cho điểm
ĐVĐ: Nhân đa thức với đa thức như thế nào? chẳng hạn muốn nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1 theo em ta làm như thế nào?
1 HS lên bảng trình bày.
Dưới lớp làm ra nháp
Hoạt động 2: Nhân đa thức với đa thức:
Sau khi HS trả lời GV chốt lại bằng gợi ý như SGK
Nhân từng hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai rồi cộng các kết quả lại.
Qua thực hành nhân hai đa thức trên em hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức?
Cho vài học sinh phát biểu
Vậy em có nhận xét gì về tích của hai đa thức:
Yêu cầu học sinh làm ?1
(xy-1)( x3-2x-6)
Tổ chức cho học sinh làm và nhận xét.
Gv đưa ra bài giải mẫu
Tổ chức cho HS tìm hiểu chú ý.
Hãy đọc chú ý và cho biết VD này người ta nhân hai đa thức theo cột như thế nào?
Cho HS phát biểu và nghi theo các bước trên bảng.
GV chốt cách này chỉ nên áp dụng cho đa thức một biến
Tính: (x-2).( 6x2-5x+1)
= x. 6x2+x. 5x+x.1-2.6x2-2.(-5x)-2.1
=6x3+5x2+x-12x2+10x-2
= 6x3-7x2+11x-2
Đa thức 6x3-7x2+11x-2 là tích của hai đa thức x-2 và 6x2-5x+1
Quy tắc (SGK)
(A+B)( C+D+E)=AC+AĐ+AE+BC+BD+BE
NX: Tích của hai đa thức là một đa thức
HS làm ?1
(xy-1)( x3-2x-6)
= xy.x3+xy.(-2x)+ xy.(-6)-1.x3-
-1.(-2x)-1.(-6)
=x4y-x3 -x2y-3xy +2x+6
Hs tự đọc chú ý
+Sắp xếp theo cùng một luỹ thừa
+Viết đa thức này dưới đa thức kia sao cho các luỹ thừa bằng nhau xếp cùng một cột.
+Nhân mỗi hạng tử của đa thức dưới với từng hạng tử của đa thức trên và viết kết quả theo một dòng( Các đơn thức đồng dạng viết theo một cột)
+Cộng theo cột
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố:
Cho HS làm ?2
Tổ chức cho HS nhận xét và chữa.
-GV chốt KT
Đối với đa thức một biến ta có thể nhân theo hai cách.
Đối với đa thức nhiều biến chỉ nên nhân theo hàng ngang
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm ?3
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm trình bày và tổ chức cho HS nhận xét
Làm ?2 
HS1 a. x2+ 3x-5
 x+3
	3x2+ 9x-15
	 x3+3x2-5x 
 	 x3+6x2+4x-15
HS2 b. (xy-1)(xy+5)
 =xy.(xy+5)-1.( xy+5)
 =x2y2+5xy-xy-5 = x2y2+4xy-5
HS hoạt động theo nhóm ?3
C1: Nhân vào: S= 4x2 -y2 S= 24m2
C2: Thay số S=(2x+y)2x-y) = 24m2
HS nhận xét cách làm cho phù hợp
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững quy tắc nhân hai đa thức.
 Hiểu và vận dụng thành thạo cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp.
Làm các bài tập 7,8,9 (SGK)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: Luyện tập
A. Mục tiêu:
+Về kiến thức: Củng cố cho học sinh nắm trắc hiểu sâu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
+ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân đa thức với đa thức, thu gọn đa thức. 
+Thái độ : Biết cách trình bày phép nhân đa thức một cách ngắn gọn nhất. Nhân chính xác.
B. Chuẩn bị: 
 GV: 
 HS:-Đồ dùng học tập.
C. Phương pháp:
 -Vấn đáp gợi mở + Hoạt động nhóm 
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
1/Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức?
a. Tính (x-5)(x2+5x+25)
b. Không cần thực hiện phép tính hãy xuy ra kết quả của phương trình (5-x)(x2+5x+25)
Tổ chức cho HS nhận xét và chữa GV chốt kiến thức: Với hai đa thức A và B ta có
 (-A).B=A.(-B)= -(AB)
HS1 Trình bày trên bảng
a. (x-5)(x2+5x+25)
 = x3+5x2+25x-5x2-25x-125
=x3-125
b. (5-x)(x2+5x+25)=- (x-5)(x2+5x+25)
=-( x3-125)= 125- x3
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 8(SGK)
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày. 
-Sau khi học sinh làm xong GV tổ chức nhận xét, chữa và cách trình bày 
-Chú ý nhẩm dấu chính xác khi nhân Thu gọn các đa thức Kết quả. 
Thực hiện phép tính
Bài 10( SGK)
a.( x2-2x+3)(x-5)
b.(x2-2xy+y2)( x-y)
Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày
?Khi thay x-5 bằng ( 5-x) và
(x-y) bằng (y-x) thì kết quả các phép tính sẽ như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhận xét hai kết quả.
-GV chốt KT.
Bài 12 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
Tại a. x=0; b.x= 15; c. x=-15; d. x=0,15
-Hãy nêu cách làm? 
Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn Báo cáo kết quả.
?Qua bài tập trên em rút ra kinh nghiệm gì khi giải bài toán tính giá trị của biểu thức.
-GV chốt KT.
Bài 13(SGK)
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) = 81
Hãy nêu cách làm?( thực hiện theo hai bước)
Qua bài 12 và bài 13 ta thấy:
+Nếu biết giá trị của biến ta rễ ràng tính giá trị của biểu thức.
Ngược lại nếu biết giá trị của biểu thức ta cũng có thể tìm được giá trị của biến.
Bài 14(SGK)
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
?Trong N 3 số chẵn liên tiếp được viết như thế nào.
Đề bài cho như thế nào?
Cho HS giải bài tập theo nhóm.
-GV chốt KT
-Hai HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV 
a.(x2y2-xy+2y)(x-2y) = x3y2-2x2y3-x2y+xy2 +2xy-4y2
= x3-125	
b. ( x+y)(x2-xy+y2)
= x3-x2y+x2y+ xy2-xy2+y3 
= x3-y3
Bài 10( SGK)
a.( x2-2x+3)(x-5)
= x3-5x2-x2+10x+x-15
= x3-6x2+x-15
b.(x2-2xy+y2)( x-y)
= x3-x2y -2x2y+2xy2 +xy2-y3
= x3-3x2y+3xy2-y3 
-HS thực hiện
* ( x2-2x+3)( 5-x)
= -x3+6x2-x+15
*(x2-2xy+y2)( y-x)
=- x3+3x2y-3xy2+y3 
-HS nhận xét 
Bài 12 (SGK)
-HS hoạt động nhóm, sau đó báo cáo KQ.
A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
= x3+3x2-5x-15 +x2-x3+4x-4x2
= -x-15
Tại x =0 A=-15.
Tại x = 15 A= 0
Tại x =-15 A =-30
Tại x= 0,15 A= -15,15
-HS nhận xét.
Bài 13(SGK)
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) = 81
 48x2-12x-20x+5+3x-18x-7+42x =81
 83x=83 x=1
Tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến và ngược lại ta cần biến đổi thu gọn biểu thức.
Bài 14(SGK)
-HS đọc đề bài.
Gọi ba số chẵn liên tiếp cần tìm là
2n; 2n+2; 2n+4
Theo bài ra ta có:
(2n+2)(2n+4)-(2n+2)2n =192
4n2+8n +4n+8-4n2-4n =192
8n =184 n= 23;
 2n = 46; 2n+2 = 48; 2n+4 =50
 -Các nhóm báo cáo
 Hoạt động 3:Củng cố - Hướng dẫn về nhà
 Xem kỹ lại các bài tập đã chữa, ôn lại các quy tắc
 Làm bài tập 11,15 (SGK)
 Nghiên cứu trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A Mục tiêu:
+Về kiến thức: HS hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả các công thức và phát biểu bằng lời bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
+ Về kỹ năng: áp dụng được các hằng đẳng thức trên vào làm tính. 
+ Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi tính nhanh,tính nhẩm, biết áp dụng toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ Hình 1 – SGK; 
HS:- SGK.
C. Phương pháp:
 -Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Kiểm tra
1/Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Tính: a. ( x+1)(2x+3)
b. (x+1)(x-4)
c. (2x+y) (2x+y)
Tổ chức cho HS nhận xét cho điểm
 chốt lại kiến thức.
1 HS làm trên bẳng dưới lớp làm ra vở
a. ( x+1)(2x+3)=2x2+ 3x+2x+3= 2x2+5x+3
b. (x+1)(x-4) = x2-2x+x-4=x2-x-4
c. (2x+y) (2x+y)= 4x2+2xy+2xy+y2
 = 4x2+4xy+y2
Hoạt động 2: 1/Bình phương của một tổng
-Với hai số bất kỳ hãy tính: (a+b)(a+b)
Gọi một HS trình bày
 (a+b)2= a2+2ab + b2 
?Em nào có thể diễn tả công thức trên bằng lời.
-GV chốt lại cách phát biểu chính xác.
GV treo bảng phụ hình 1 SGK và minh hoạ công thức: (a+b)2= a2+2ab + b2 khi a>0,b>0
-Với A,B là các biểu thức ta có:
? Hãy phát biểu bằng lời công thức bình phương của một tổng.
áp dụng: Hãy tính a. (a+1)2
 b. x2+6x+9
Thành biểu thức của một tổng
Tính nhanh: 512, 3012
 Gọi từng HS và hướng dẫn học sinh làm bài
Với a,b là các số ta có:
(a+b)(a+b)= a2+ ab+ba+b2 = a2+2ab + b2
 (a+b)2= a2+2ab + b2 
Vài HS lần lượt phát biểu
 a b
a2 
 a 
ab 
ab
 b
b2
 a b
Diện tích hình vuông cạnh a+b là: (a+b)2
Diện tích hình vuông cạnh a là: a 2
Diện tích hình vuông cạnh b là: b2
 Diện tích HCN cạnh a,b là: ab
rõ ràng (a+b)2= a2+2ab+b2
(A+B)2= A2+2AB+B2 (A,B: biểu thức).
vài HS phát biểu
HS tự làm: a. (a+1)2=a2+2a.1+12= a2+2a+1
 b. x2+6x+9=x2+2x.3+32=(x+3)2
Tacó:512= (50+1)2 = 502+2.50.1+12 = 2601 3012= (300+1)2 = 3002+ 2.300.1+12=90601
 Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu:
? Hãy tính và cho biết kết quả [a+(-b)]2
-Với A,B là các biểu thức ta có:
Em nào có thể diễn đạt bằng lời các công thức trên:
AD tính: a.(x-)2
 b. (2x-3y)2
 c. 992
Hướng dẫn HS giải và chốt lại cách phát biểu.
Với 2 số a,b ta có:
[a+(-b)]2= a2+2a.(-b)+(-b)2 =a2-2ab+b2
 (a-b)2= a2-2ab+b2
(A-B)2 = A2-2AB + B2
HS làm: a.(x-)2= x2-2x. +()2
 = x2-x+
 b. (2x-3y)2=(2x)2-2.2x.3y+(3y)2
 = 4x2-12xy+9y2
 c.992= (100-1)2 = 1002-2.100.1+12
 = 9801 
Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương:
? Hãy tính:(a+b)(a-b) với a,b là các số tuỳ ý
 a2-b2=(a+b)(a-b)
 A2-B2 = (A+B)(A-B)
?Hãy diễn tả các công thức trên bằng lời.
GV chốt lại cách phát biểu.
Phân biệt rõ (a-b)2 và a2-b2
AD tính: a. (x+1)(x-1)
 b. (x+2y)(x-2y
 c. 56.64
Với a,b là các số ta có:
(a+b)(a-b)= a2-a.b+b.a-b2=a2-b2
 a2-b2=(a+b)(a-b)
Với A,B là các biểu thức ta có:
A2-B2 = (A+B)(A-B)
-HS phát biểu
HS làm: a. (x+1)(x-1)= x2-1
 b. (x+2y)(x-2y)= x2-4y2
 c.56.64 = (60-4)(60+4)
 = 602-42 = 3584
HS thảo luận (a-b)2 = (b-a)2
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
+GV cho HS làm ?7
+Hiểu và thuộc lòng công thức và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đã học.
+ Làm bài 16,17,18 SGK.
?Công thức a2-b2 = (b+a)(b-a) đúng hay sai
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố và mở rộng ba hằng đẳng thức đã học.
+ Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biến đổi công thức theo hai chiều.
+ Thái độ :Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án. 
 HS: -Đồ dùng dạy học.
C. Phương pháp:
 Luyện tập – Thực hành + Vấn đáp gợi mở
D. Tiến trình lên lớp
Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra 
1. Đánh dấu x vào ô thích hợp.
2. Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu.
a. x2+2x+1
b. 25a2+4b2-20ab
Gọi một HS làm trên bảng lớp làm vào vở
-GV đánh giá cho điểm.
Câu
Công thức
Đúng 
Sai
1
2
3
4
5
a2-b2= (a+b)(a-b)
a2-b2= (a+b)(b-a)
(a-b)2= a2-b2
(a+b)2= a2+b2
(a+b) = 2ab+a2+b2
-HS nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 17(SGK)
Chứng minh rằng: 
(10a+5)2 = 100a(a+1)+25
-Gọi 1 HS lên bảng chứng minh và rút ra quy tắc tính nhẩm.
GV nhấn mạnh và chốt lại quy tắc tính nhẩm.
Hãy tính: 652 ,752 ,852 ,952 ,1252
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
Bài 21(SGK)
?Muốn biết một đa thức nào đó có viết được dướng dạng bình phương của một tổng hay một hiệu không, ta phải làm xuất hiện trong đa thức đó một số hạng: -2.1.b rồi chỉ ra : a=? ; b= ? .
?Hãy nêu một đề bài tương tự 2 bài tập nêu trên.
-Hãy viết : a) 4y2+4y+1
 b) 4y2- 4y+1
 c) (2x-3y)2-2(2x-3y)+1
Dưới dạng bình phương của một tổng hay hiệu.
Cho HS nhận xét:
Bài 22(SGK)
GV nêu đề bài yêu cầu HS làm vào vở và nêu kết quả :
Gọi 3 em trả lời .
Bài 23(SGK)
Chứng minh rằng :
 a) (a+b)2=(a-b)2+ 4ab
 b) (a-b)2=(a+b)2- 4ab
Ghi đề bài nêu lên bảng .
Bài 25(SGK)
Tính : a) (a+b+c)2
 b) (a+b-c)2
 c) (a-b-c)2
Hãy nêu cách tính :
-GV chốt KT cơ bản.
Bài 17(SGK)
-Một HS đọc đề.
Chứng minh: (10a+5)2= (10a)2+2.10a.5+52
 = 100a2+100a+25
 = 100a(a+1)+25
Quy tắc:Tính nhẩm bình phương số có tận cùng là 5.
Giả sử số đó là:(10a+5)(số chục là a)
Tính a(a+1)
Viết thêm vào kết quả 2 chữ số là 25.
Chẳng hạn :352=(30+5)=(3.10+5)(Số chục 3)
 a=3 :a(a+1)=3(3+1)=3.4=12
 =>352=1225
Bài 21(SGK)
Gọi 2 HS làm trên bảng:
a. 9x2-6x+1=(3x)2-2(3x).1+12
 = (3x-1)2
b. (2x+3y)2+2(2x+3y)+1=(2x+3y+1)2
HS nêu và giải tiếp.
Bài 22(SGK)
a) 1012=(100+1)2=1002+2.100+12=10201
b) 1992=(200-1)2=2002-2.200.1+12=39601
c) 47.53=(50-3)(50+3)=502- 32 =2491
Bài 23(SGK)
(a-b)2+4ab = a2- 2ab+b2+4ab 
 = a2+2ab+b2
 = (a+b)2
(a+b)2- 4ab = a2+ 2ab+b2- 4ab
 = a2-2ab+b2
 = (a-b)2
Bài 25(SGK)
a) (a+b+c)2 = [(a+b)+c]2
 = a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc
b) (a+b-c)2 = [(a+b)-c]2 
 = a2+b2+c2+2ab- 2ac- 2bc
c) (a-b-c)2= [a-(b+c)]2 
 = a2+b2+c2- 2ab- 2ac+2ab
 HS đứng tại chỗ trình bày.
-HS khác nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố - HDVN 
- Học bài nắm vững các hằng đẳng thức
- Nắm được các hằng đẳng thức mở rộng
- Làm bài tập : 20, 24(SGK)
- Đọc tiếp bài những hằng đẳng thức đáng nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1-5.doc