Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

A.MỤC TIÊU:

+ Kiến thức : HS hiểu và nắm vững các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu.

+ Kỹ năng: Vận dụng được các hằng đẳng thức trên để giải toán.

+ Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong nhân đa thức.

B.CHUẨN BỊ:

 GV :

 HS: Đồ dùng học tập

C. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6: Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ
A.Mục Tiêu:
+ Kiến thức : HS hiểu và nắm vững các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu.
+ Kỹ năng: Vận dụng được các hằng đẳng thức trên để giải toán.
+ Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong nhân đa thức.
B.Chuẩn bị: 
 GV :
 HS: Đồ dùng học tập
C. Phương pháp:
 Vấn đáp gợi mở + hoạt động nhóm.
D. Tiến trình lên lớp
Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra
1/Viết công thức và phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học:
Nêu cách tính nhanh: 512; 492; 29.31? (x+y+5)2=?
Tổ chức cho HS nhận xét- chữa bài.
HS trả lời trên bảng
Lớp làm vào nháp - nhận xét
Hoạt động 2 : Lập phương của một tổng 
? Hãy tính : (a+b)(a+b)2
Gọi 1 HS thực hiện .
Tổng kết lại công thức :
Vế trái: là lập phương của tổng 2 số a và b.
Hãy phát biểu bằng lời công thức trên ?
Nhận xét và chốt lại cách phát biểu. Gọi vài em nhắc lại.
-Với A và B là các biểu thức.Ta có công thức nào:
- Cho HS phát biểu bằng lời .
* Hãy tính :
 a) (x+1)3=?
 b) (2x+y)3=?
Hướng dẫn và giới thiệu tính 2 chiều của hằng đẳng thức này .
Với các số a và b
(a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2)
 =a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3
 =a3+3a2b+3ab2+b3
Vậy: (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
 (Vài HS phát biểu )
- Ghi nhớ phát biểu gọn của GV.
-Với A,B là các biểu thức ta có:
(4)
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
áp dụng :
a) ( x+1)3=x3+3.x2.1+3.x.12+13
 =x3+3x2+3x+1
b) (2x+y)3=(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3
 = 8x3+12x2y+6xy+y3
Hoạt động 3: Lập Phương của một hiệu
GV yêu cầu HS tính (a –b)3 bằng hai cách 
Nửa lớp tính : (a –b)3 = ( a- b )2 ( a – b )
Nửa lớp tính : a –b)3 = 3 
GV Hai cách làm trên đều cho kết quả : 
(a –b)3 = a3 – 3a2b +3ab2 – b3
Tương tự : 
(A - B)3 = A3 - 3A2B +3AB2 - B3 với A , B là các biểu thức 
GV : Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu hai biểu thức thành lời ? 
GV phát biểu lại 
? So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức (A +B)3và (A - B)3 em có nhận xét gì ? 
áp dụng Tính : a /( x - ) 3 ; b/ ( x -2y ) 3
GV: Cho biết biểu thức thứ nhất , biểu thức thứ hai , sau đó khai triển biểu thức ? 
c/Trong các khẳng định sau , khẳng định nào đúng ? 
1 / ( 2x – 1 )3 = ( 1 – 2x )3
2 / (x- 1 )2 = (1 – x )2 
3 / ( x + 1 )3 = ( 1 + x )3 
4 / x2 – 1 = 1 – x2 
5 / ( x -3 )2 = x2 -2x + 9 
Em có nhận xét gì về quan hệ của (A-B )2 với ( B-A )2 , của (A-B )3 với ( B - A )3? 
HS tính cá nhân theo hai cách 
Hai HS lên bảng tính 
Cách 1 : (a –b)3 = ( a- b )2 ( a – b ) 
= ( a2 -2ab +b2) ( a –b ) 
= a3 –a2b -2a2b +2ab2 +ab2 –b3 
= a3 -3a2b +3ab2 –b3 
Cách 2 : a –b)3 = 3 
= a3 +3a2.(-b) +3a. (-b)2 +(-b)3
= a3 – 3a2b +3ab2 – b3
Hai HS phát biểu 
HS : Biểu thức khai triển cả hai hằng đẳng thức này đều có bốn hạng tử ( trong đó luỹ thừa của A giảm dần , luỹ thừa của B tăng dần 
ở hằng đẳng thức lập phương của một tổng có bốn dấu đều là dấu “+” ,còn hằng đẳng thức lập phương của một hiệu , các dấu “+” , “-“ xen kẽ nhau 
HS làm bài vào vở , hai HS lên bảng làm 
HS1:( x -) 3= x3 – 3.x2.+3x.( )2-()3
 = x3 – x2 + x - 
HS 2 : 
= x3 – 3 . x2 .2y + 3.x .(2y)2 – (2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 - 8y3 
HS trả lời miệng , có giải thích 
1 / Sai , Vì lập phương của hai đa thức đối nhau thì đối nhau 
2 / Đúng , Vì bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau 
3 / Đúng , Vì x + 1 = 1 +x 
4 / Sai , Vì hai vế là hai đa thức đối nhau 
x2 – 1 = - (1 – x2 ) 
5 / Sai , ( x -3 )2 = x2 -6x + 9
HS : ( A – B )2 = ( B- A )2
(A – B )3 = - ( B – A )3
Luyện tập 10 phút
?Trong các khẳng định sau khẳng định nào là đúng:
1. (2x-1)2=(1-2x)2
2. (x-1)3=(1- x)3 
3. (x+1)3=(1+x)3
4. x2-1=1- x2
5. (x-3)2=x2-2x+9
?Em có nhận xét gì về: (A-B)2với (B-A)2 của (A-B)3=(B-A)3
Tính : a) (x- )3=x3-3x2. +3x()2- ()3
 b) (x- 2y)3
1. Đúng
2. Sai
3. Đúng
4. Sai
5. Sai . (x-3)2=x2-6x+9
(A-B)2=(B-A)3
(A-B)3#(B-A)3
a. (x-)3=x3- x2+x-
b. (x-2y)3=x3-6x2y+12xy2-8y3
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
+ Học thuộc bằng lời và ghi nhớ các hằng đẳng thức
+ Làm các bài tập 26, 27,28(SGK)
+ Bài 29 dành cho HS khá giỏi
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7: Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ
A. Mục tiêu:
+Kiến thức : HS hiểu và nắm được các hằng đẳng thức:Tổng 2 lập phương,hiệu 2 lập phương.Phân biệt được 2 sự khác nhau giữa các khái niệm"Tổng 2 lập phương","Hiệu 2 lập phương" với các khái niệm lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu.
+Kỹ năng ;HS biết vận dụng các hằng đẳng thức tổng 2 lập phương,hiệu 2 lập phương vào giải toán.
+ Thái độ: có thái độ nghiêm túc trong tính toán. 
B. Chuẩn Bị :
 GV : Bảng Phụ : Ghi tổng kết các hằng đẳng thức đã học.
 HS: Đồ dùng học tập
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp gợi mở; thực hành luyện tâp
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra.
1/Viết các hằng đẳng thức lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu?
2/Tính: (2x-y)3=?
 (3x+)3=?
Tổ chức cho HS nhận xét.
-1 HS lên bảng.
-Lớp làm ra nháp và nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hoạt động 2: Tổng 2 lập phương 10 phút.
-Hãy tính ( a+b)(a2-ab+b2)=?
Chốt lại kết quả sau khi đã rút gọn.
GV giải thích a2-ab+b2 gọi là bình phương thiếu của hiệu 2 số a và b.
Hãy phát biểu bằng lời công thức trên.
Tương tự viết A3+B3=?
? Hãy phát biểu bằng lời công thức trên.
ấp dụng:
Viết x3+8 thành tích ?
Viết ( x+1)(x2-x+1) thành tổng?
-Tổ chức cho HS làm bài thống nhất kết quả.
Với a,b là các số:
Ta có : ( a+b)(a2-ab+b2)
 = a3-a2b+ab2+a2b- ab2+b3
 = a3+b3
Vậy ta có a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
" Tổng 2 lập phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với bình phương thiếu của hiệu 2 số đó.
Với A và B là các biểu thức ta có:
(6)
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
áp dụng:
a. x3+8=x3+23=(x+2)(x2-2x+4)
b. (x+1)(x2-x+1)=x3+13=x3+1
Hoạt động 3:Hiệu hai lập phương
-Tính: (a-b)(a2+ab+b2)=?
Gọi 1 HS tính.
-Chốt lại kết quả sau khi đã rút gọn.
Tổng quát :A3+B3=?
GV giải thích :A2+AB+B2 gọi là bình phương thiếu của tổng A và B .
?Hãy phát biểu bằng lời công thức (7).
áp dụng:
a. Tính : (x-1)(x2+x+1)=?
b. Viết : (8x3-y3) dưới dạng tích.
Hướng dẫn HS 1 cách tỉ mỉ.
 (a-b)(a2+ab+b2)
 = a3+a2b+ab2-a2b- ab2-b3
 = a3-b3
Vậy ta có a3-b3=(a-b)(a2+ab-b2)
" Hiệu 2 lập phương của mỗi số bằng tích của hiệu 2 số với bình phương thiếu của tổng 2 số đó.
Với A và B là các biểu thức ta có:
(6)
(7)
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
-HS làm bài.
a. (x-1)(x2+x+1)=x3-13=x3-1
b. (8x3-y3)=(2x)3- y3
 =(2x- y)(4x2+2xy+y2)
c. (x+2)(x2-2x+4)=x3+8
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập :
-GV treo bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ,phân tích cho HS 1 lần nữa sự khác nhau giữa các khái niệm.
? Nếu thay A= x ; B =1 ta có bảng nào.
Gọi 2 HS lên bảng.
Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
1. (A+B)2= A2+2AB+B2
2. (A-B)2= A2- 2AB+ B2
3. A2-B2= (A+B).(A-B)
4. (A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3
5. (A-B)3= A3-3A2B+3AB2-B3
6. A3+B3= (A+B)(A2-AB+B2)
7. A3-B3= (A-B)(A2+AB+B2)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà .
+ Học thuộc và ghi nhớ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ theo 2 chiều.
+ Viết các kết quả mỗi hằng đẳng thức khi cho A= x và B lần lượt bằng 1, 2, 3, 4, 5, , , , .
+ Làm các bài tập 30,31,32 trong SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8: Luyện Tập
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức : HS được củng cố và ghi nhớ 1 cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học.
+ Kỹ năng: HS được vận dụng các hằng đẳng thức vào giải các bài tập.
+ Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận nhanh nhẹn trong tính toán.
B. Chuẩn bị : 
 GV: Sách tham khảo
 HS:-Đồ dùng học tập
 C. Phương pháp:
 Thực hành luyện tập, Hoạt động nhóm
D. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra.
1. Viết các công thức và phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức: Tổng 2 lập phương,hiệu 2 lập phương.
2. Rút gọn các biểu thức sau:
(x+3)(x2-3x+9)+(x-2)(x2+2x+4)=?
Tổ chức cho HS nhận xét và cho điểm.
1 HS lên bảng làm.
+ A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
+ A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
+ (x+3)(x2-3x+9)+(x-2)(x2+2x+4)
 = x3+33+x3-23=2x3+19
-HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 31(SGK): Chứng minh rằng:
a. a3+b3=(a+b)3- 3ab(a+b)
b. a3-b3=(a-b)3+ 3ab(a-b)
? áp dụng tính a3+b3 . Biết a.b=6, a+b=-5.
Gọi 1 HS giải trên bảng. GV kiểm tra vở HS trên lớp.
Nhận xét lời giải của HS, đánh giá cho điểm.
GV có thể giới thiệu cách tính khác bằng cách đặt thừa số chung.
Bài 33( SGK)
GV ghi nhanh đề bài lên bảng: 
Gọi 1 HS lên bảng viết kết quả.
-Sau 7phút cho HS nhận xét các phép tính.
Bài 34( SGK)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm,sau 3 phút gọi HS lên bảng.
-Tổ chức cho lớp nhận xét sửa chữa.
Bài 35(SGK).
Tính nhanh:
a. 342+662+68.66
b. 742+242- 48.74
Các phép tính này có đặc điểm gì?
Nêu cách tính nhanh?
Bài 31(SGK)
a/(a+b)3- 3ab(a+b)=a3+3a2b+3ab2-3a2b-3ab2+b3
 = a3+b3
b/(a-b)3+3ab(a-b)= a3-3a2b+3ab2+3a2b-3ab2- b3
 = a3-b3
Với a.b = 6, a+b = -5 . Ta có :
a3+b3=(a+b)3-3ab(a+b)
 =(-5)3-3.6.(-5)
 =-125+90
 =-35
Cách 2: 
a/ (a+b)3-3ab(a+b) = (a+b)[(a+b)2-3ab]
 = (a+b)(a2-ab+b2) 
 =a3+b3
b/(a-b)3+3ab(a-b) = (a-b)[(a-b)2+3ab]
 = (a-b)(a2+ab+b2) 
Bài 33( SGK)
a/ (2+xy)2 = 4+4xy+x2y2
b/ (5-3x)2 = 25-30x+9x2
c/ (5-x2)(5+x2) = 25-x4
d/ (5x-1)3 = 125x3-75x2+15x-1
e/ (x-2y)(x2+2xy+4y2) = (x3-8y3)
g/ (x+3)(x2-3x+9) = x3+27
Bài 34 ( SGK):
a/ (a+b)2-(a-b)2 = a2+2ab+b2-a2+2ab-b2
 = 4ab
b/ (a+b)3-(a-b)3-2b3 
 = a3+3a2b+3ab2+b3-a3+3a2b-3ab2+b3-2b3
 = 6a2b
c/ =(x+y+z-x-y)2 = z2.
Bài 35(SGK).
a/342+662+68.66 = 342+2.34.66+662
 = (34+66)2
 =1002=10000.
b/742+242- 48.74 = 742-2.24.74+242
 = (74-24)2
 =502=2500.
Hoạt động 3: Củng cố:
? Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ.
1. (A+B)2=A2+2AB+B2
2. (A-B)2=A2- 2AB+ B2
3. A2-B2=(A+B).(A-B)
4. (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5. (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6. A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
7. A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
 	+ Ghi nhớ bằng lời và công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ.
 	+ Tập viết các hằng đẳng thức khi gán cho A một biểu thức ,B một biểu thức.
+ Làm bài tập 37,38 trong SGK.
+ Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung.
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức:	HS hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ( phân tích ra thừa số ra thừa số nguyên tố ).Biết cách đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
+ Kỹ năng:Có kĩ năng tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá 3 hạng tử.
+ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị :
	 GV : 
 HS: Đồ dùng học tập
C. Phương pháp:
	 -Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra.
1. Viết dạng tổng quát tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2.Viết các tổng sau thành tích:
a. 34.(-56)+55.34
b. 75-25.2
c. 2x+2y
Tổ chức cho HS nhận xét và cho điểm.
Cả lớp làm ra nháp.
1. a.b+a.c = a(b+c)
2. a. 34.(-56)+55.34
 = 34(-56+55) = -34
 b. 75-25.2
 = 25.3-25.2 = 25(3-2)
 c. 2x+2y = 2(x+y)
Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
? Em hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
-Trong biểu thức trên đa thức 2x+2y được phân tích thành những nhân tử nào?
? Việc phân tích đa thức 2x+2y= 2(x+y) dựa trên cơ sở nào.
Quá trình như vậy gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
? Hãy dùng cách này để phân tích đa thức: 2x2- 4x thành nhân tử.
?Muốn phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.Em làm như thế nào.
- Hãy làm :15x3-5x2+10x
Nếu 15x3-5x2+10x=5(3x3-x2+2x) 
Đúng hay Sai?
-Yêu cầu HS làm ?1.
Gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗi làm từng phần?
Hướng dẫn HS đổi dấu ở C.
-Cho HS rèn kĩ năng đổi dấu.Làm xuất hiện nhân tử chung.
Bài tập: Tìm x sao cho 3x2-6x = 0.
Muốn tìm x em phải làm như thế nào?
Một tích 2 thừa số bằng 0 khi nào.
-Phân tích đa thức thành nhân tử là viết đa thức đó dưới dạng tích của các đa thức.
Ví dụ: 2x+2y phân tích thành 2 nhân tử là 2 và (x+y)
-Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng nhận thấy 2x và 2y có nhân tử chung( thừa số chung) là 2.
-Đặt 2 ra ngoài làm nhân tử chung ta viết.
2x + 2y=2(x+y)
Ví Dụ 1: 2x2 4x=2x.x-2x.2=2x(x-2).
Ví Dụ 2: 15x3-5x2+10x
 = 5x.3x2-5x.x+5x.2
 = 5x(3x2-x+2)
Làm như vậy là không sai nhưng chưa triệt để,vì 3x2-x+2 vẫn còn nhân tử.
?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a. x2-x = x.x-x.1 = x(x-1)
b. 5x2(x-2y)-15x(x-2y) = 5x(x-2y)(x-3)
c. 3(x-y)-5x(y-x) = 3(x-y)+5x(x-y)
 = (x-y)(3+5x)
BT: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a. 3x(x-1)+2(1-x) =?
b. x2(y-1)-5x(1-y) =?
c. (3-x)y+x(x-3) =?
-HS làm bài tập.
Tìm x sao cho 3x2-6x =0
Ta có: 3x2-6x = 3x(x-2)
3x2-6x = 03x(x-2) = 0
3x = 0 hoặc x-2 = 0
3x = 0 x = 0; x-2 = 0 x = 2
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 39(SGK).
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm sau 7 phút lấy kết quả:
Chốt lại kiến thức của bài.
Bài 39(SGK).
- HS hoạt động nhóm làm bài tập
a. 3x-6y = 3x-3.2y = 3(x-2y)
b. x2+5x3+2x2y = x2(+5x+y)
c. 14x2y-21xy2+28x2y
 =7xy(2x-3y+4xy)
d. x(y-1)- y(y-1) = (y-1)(x-y)
e. 10x(x-y)-8y(y-x) = 2(x-y)(5x+4y)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
+ Đọc SGK làm lại các bài tập đã chữa.
+ Làm tiếp các bài tập 40,41 SGK.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng thức.
+ Kỹ năng:Biết vận dụng hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực khi PTĐT thành nhân tử.
B.Chuẩn bị: 
 GV: 
 HS: Đồ dùng học tập 
C. Phương pháp:
	 -Vấn đáp gợi mở , Thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học:
Tổ chức: 8a: 8b:
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
1/Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? 
-Nêu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương phái đặt nhân tử chung?
áp dụng: Hãy phân tích các đẳng thức sau thành nhân tử:
a/3x2 - 6x 
b/3x2+6xy2
c/2x2y(x-y) - 6xy2(x-y) 
 d/5x(x-y) -10y(y-x)
-Tổ chức cho học sinh nhận xét- chữa.
?Hãy phân tích đa thức thành nhân tử: x2+2x+1.Nếu học sinh làm được đặt vấn đề vào bài ngay. 
Lớp suy nghĩ tra lời
1 học sinh làm trên bảng.
a/3x2-6x = 3x(x-2)
b/3x2y+6xy2 = 3xy(x+2y)
c/2x2y(x-y)-6xy2(x-y) = 2xy(x-y)(x-3y)
d/5x(x-y)-10y(y-x) = 5(x-y)(x+2y)
Học sinh làm bài.
Hoạt động 2:Ví dụ
?Đa thức x2+2x+1 có nhân tử chung hay không.
? Nó có mấy số hạng.
?Có dạng hằng đẳn thức không?
?Dùng hằng đẳng thức để phân tích thành nhân tử.
?Hãy phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a)x2- 6x+9 = ?
b)x2- 4 =?
c)1-8x3= ?
-Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trình bày
Yêu cầu học sinh làm ?1
-Hoạt động theo nhóm và gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
-Giáo viên kiểm tra đôn đốc các nhóm làm bài.
-Yêu cầu học sinh làm ?2
-Hãy tìm cách tính nhanh 105225.
Gọi 1 học sinh trình bày.
-HS trả lời các câu hỏi
Học sinh tự làm:
x2+2x+1= (x+1)2
Học sinh làm tiếp:
a)x2-6x+9 = (x-3)2
b)x2-4 = (x-2)(x+2)
c)1-8x3 = (1-2x)(1+2x+4x2)
-Học sinh làm theo nhóm bàn ?1
-1 Học sinh lên bảng trình bày.
a)x3+3x2.1+3x.12+13 = (x+1)3
b)(x+y)2-9y2 = (x+y)2-(3y)2
 = (x+y-3y)(x+y+3y)
 = (x-2y)(x+4y)
HS làm ?2
1052-25 = 1052-52 = (105-5)(105+5)
= 100.110 = 11000.
Hoạt động 3: áp dụng
Bài tập: Chứng minh rằng
(2n+5)2-25chia hết cho 4.
?Muốn chứng minh biểu thức chia hết cho 4 ta làm thế nào.
Gọi 1 học sinh trình bày.
-Học sinh nghiên cứu bài tập.
-Chứng minh (2n+5)2-25 là bội của 4.
Ta có : (2n+5)2-25 = (2n+5-5)(2n+5+5)
= 2n(2n+10) = 4n(n+5)chia hết cho 4.
Hoạt động 4: Củng cố
Bài tập: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a/10x - 25 -x2
b/ 8x3- 
Hai học sinh lên bảng làm bài.
a/ 10x-25-x2 = -(x-5)2.
b/8x3-= (2x-)(4x2+x+)
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
-Xem lại các ví dụ và các bài tập đã chữa.
-Làm bài tập 44,45,46 SGK.
-Vận dụng nhanh và linh hoạt 7 hằng đẳng thức và giải toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 6-10.doc