Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 62: Bất phương trình bật nhất một ẩn

Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 62: Bất phương trình bật nhất một ẩn

1/Kiến thức:-HS hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bật nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.

2/Kĩ năng:-HS biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở SGK.

3/Thái độ:-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia hai vế của bất phương trình với cùng một số.

B. Chuẩn bị:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 62: Bất phương trình bật nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 62: BấT PHƯƠNG TRìNH BậT NHấT MộT ẩN
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-HS hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bật nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2/Kĩ năng:-HS biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở SGK.
3/Thái độ:-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia hai vế của bất phương trình với cùng một số. 
B. Chuẩn bị:
HS: nắm chắc hai tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân.
GV
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở
D. Tiến trình lên lớp:
Tỉ chc: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
a.BT 18 (SBT)
b.BT 33 (SBT)
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Hai HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: 1/Định nghĩa
GV: 
?có nhận xét gì về dạng của BPT sau:
a.2c – 3 < 0;
b.5x – 15 ³ 0
c.x + Ê 0;
d.1,5x – 3 > 0;
e.0,15x – 1 < 0;
f.1,7x < 0.”
GV: Mỗi bất phương trình trên được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn, các em thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn”.
-GV: chú ý điều chỉnh phát biểu của HS.
GV: “Trong ?1, bất phương trình b,d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Tại sao?”
-GV: yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và một ví dụ bất phương trình không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-HS thảo luận nhóm và trình bày nhận xét.
“Có dạng ax + b > 0
hoặc ax + b ³ 0
hoặc ax + b < 0;
hoặc ax + b Ê 0 và a ạ 0”
Ví dụ:
a.2c – 3 < 0
b.5x – 15 ³ 0;
c.x + Ê 0;
d.1,5x – 3 > 0;
e.0,15x – 1 < 0;
f.1,7x < 0;”
là các bất phương trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động 3: 2/ Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
GV: Đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất, ta đã dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các qui tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì?
-GV: trình bày như SGK và giới thiệu qui tắc chuyển vế.
-Gv trình bày ví dụ 1.
-GV: hãy giải các bất phương trình sau:
a/ x + 3 ³ 18;
b/ x – 4 Ê 7;
c/ 3x < 2x – 5;
d/ -2x ³ -3x – 5 .
Rồi biểu diễn tập nghiệm của từng bất phương trình trên trục số.
-GV: trình bày như SGK và giới thiệu qui tắc nhân với một số.
GV trình bày ví dụ 3,4
-GV: Hãy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trê trục số:
a/ x – 1 > -5
b/ -x + 1 < -7
c/ -0,5x > -9
d/ -2 (x + 1) < 5
a.Quy tắc chuyển vế (SGK)
Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2:
x + 3 ³ 18 (a)
Û x ³ 18 – 3 
Û x ³ 15
Tập nghiệm của bất phương trình (a) là
{x { x ³ 15}
b.Quy tắc nhân với một số (SGK)
Ví dụ 3: SGK
c.3< 2x – 5 (b)
Û 3x – 2x < -5
Û x < -5
Tập nghiệm của bất phương trình (b) là 
{x { x < -5}
Hoạt động 4: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
- GV cho hs làm ví dụ 5: 
Giải BPT 2x - 3 < 0 
- GV: Cho HS làm bài tập ?5
* Giải BPT :- 4x - 8 < 0 
-Biểu diễn nghiệm trên trục số
+ Có thể trình bày gọn hơn bằng cách nào?
- GV giới thiệu chú ý
a) 2x + 3 < 0 2x < - 3 x < - 
 )//////////////|///////////////////////////
 - 0
- Tập hợp nghiệm: {x / x < - }
- Giải BPT 2x + 3 < 0 là: tìm tập hợp tất cả các giá trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng
? 5
Giải BPT :
 - 4x - 8 - 2
+ Chuyển vế
+ Nhân 2 vế với - 
 ////////////////////( |
 -2 0
-HS nhắc lại chú ý
Hoạt động 4: Giải BPT đưa được về dạng ax + b < 0; ax + b < 0;
 ax + b 0 ; ax + b 0
-GV giới thiệu Ví dụ 7:
-GV tổ chức cho hs làm ?6
-HS làm ví dụ 7:Giải BPT: 3x + 5 < 5x - 7
Giải:
 Ta có: 3x + 5 < 5x - 7
3x - 5 x < -7 - 5
 - 2x < - 12
 - 2x : (- 2) > - 12 : (-2)
 x > 6
Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x > 6 }
-HS làm ?6 theo yêu cầu của gv
Hoạt động 5: Củng cố -Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: HS làm các bài tập 23,24 ,24, 25, 26
 - Biểu diễn các tập hợp nghiệm của BPT nào? Làm thế nào để tìm thêm 2 BPT nữa 
có tập hợp nghiệm biểu diễn ở hình 26a
2. Hướng dẫn về nhà:- Làm các bài tập còn lại
 - Ôn lại lý thuyết
	 - Giờ sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • doc§S tiÕt 62.doc