1/Kiến thức:-Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
2/Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp //
3/Thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
B- Chuẩn bị:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
Soạn: Giảng: c Tiết 59: Luyện tập A- Mục tiêu: 1/Kiến thức:-Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật 2/Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // 3/Thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B- Chuẩn bị: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Bài tập về nhà C-Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở + hoạt động nhóm D- Tiến trình bài dạy: Tổ chức: 8a: 8b: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra Nêu lại đường thẳng vuông góc, song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. -GV chốt kiến thức cơ bản. HS trả lời: - Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp a mp(a'b') a a' ; a b' a' cắt b' + Nhắc lại đường thẳng // mp BC// mp (A'B'C'D') BC // B'C' BC mp(A'B'C'D') + Nhắc lại 2 mp : Nếu a mp (a,b) a mp (a',b') thì mp (a,b) mp (a',b') HS dưới lớp nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập Chữa bài 13/104 -GV gọi hs lên bảng điền Bài 14/104 GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS - GV: Cho HS làm việc nhóm - Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả. Bài 15/104 -GV hướng dẫn học sinh làm bài 15 HS điền vào bảng Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 Diện tích 1 đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 HS làm việc theo nhóm a) Thể tích nước đổ vào: 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m2 Chiều rộng của bể nước: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là: 20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1, 2 m HS đọc đề bài 15, và làm bài. Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 dm Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3 Diện tích đáy thùng là: 7. 7. = 49 dm3 Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0, 51 dm Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là: 3- 0, 51 = 2, 49 dm Hoạt động 3: Củng cố: GV cho học sinh làm bài 18 - Nếu có một con kiến nằm ở Q, muốn đi đén điểm P theo các mặt hộp thì đi theo con đường nào là ngắn nhất, vì sao? - nếu các kích thước của hình hộp chữ nhật là 4cm, rộng 3cm, cao 2cm thì chiều dài con đường ngắn nhất đó là bao nhiêu cm? Phân tích có những con đường nào đi được từ Q đến P: 1/ 2/ 3/.... Tính độ dài các con đường đó, từ đó chọn ra con đường ngắn nhất. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại kiến thức trọng tâm -Làm Bài tập 16,17: Ôn tập điều kiện để hai mặt phẳng song song.
Tài liệu đính kèm: