Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 64: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều

Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 64: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều

Mục tiêu.

–1/Kiến thức:- HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).

–2/Kĩ năng:- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị

 Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.

 Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

HS Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Thước kẻ

C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 64: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
B. Hình chóp đều.
Tiết64:Hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
A. Mục tiêu.
–1/Kiến thức:- HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
–2/Kĩ năng:- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị 
 Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
 Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Thước kẻ
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hình chóp
GV đưa ra mô hình một hình chóp và giới thiệu 
Hình chóp có một mặt đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.
GV : Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào ?
– Tiếp theo GV đưa hình 116 lên bảng chỉ rõ : đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp.
– GV yêu cầu HS đọc tên đỉnh, các cạnh bên, đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp S.ABCD
GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Ví dụ : hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác
HS quan sát hình và nghe GV giới thiệu.
HS : hình chóp chỉ có một mặt đáy, hình lăng trụ có hai mặt đáy bằng nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song.
Các mặt bên của hình chóp là các tam giác, các mặt bên của lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
Các cạnh bên của hình chóp cắt nhau tại đỉnh của hình chóp. Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
HS nghe GV trình bày.
HS trả lời : Hình chóp S.ABCD có :
– Đỉnh : S
– Các cạnh bên : SA, SB, SC, SD.
– Đường cao : SH.
– Mặt bên : SAB, SBC, SCD, SDA.
– Mặt đáy : ABCD.
Hoạt động 2: 2 /Hình chóp đều
GV giới thiệu : Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, ác mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp).
– GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều hình chóp tam giác đều hình chóp tam giác đều và yêu cầu
HS nêu nhận xét về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này.
– GV yêu cầu HS quan sát hình 117 tr 117 SGK để chuẩn bị vẽ hình chóp tứ giác đều.
– GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước :
+ Vẽ đáy hình vuông (nhìn phối cảnh ra hình bình hành).
+ Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp.
+ Trên đường cao, đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông đáy.
(Chú ý phân biệt nét liền và nét khuất).
+ Gọi I là trung điểm của BC ị SI ^ BC (tính chất tam giác cân). SI gọi là trung đoạn của hình chóp.
GV hỏi : Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không ?
– GV yêu cầu HS làm bài tập 37 tr 118 SGK.
Hãy xét sự đúng, sai của các phát biểu
a) Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy.
b) Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy.
– GV cho HS quan sát hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Sau đó yêu cầu hai HS lên gấp để được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. câu hỏi tr 117 SGK).
– HS nghe GV giới thiệu.
– HS quan sát mô hình.
– HS nhận xét :
Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân.
Hình chóp tam giác đều có mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân.
HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo sự hướng dẫn của GV.
HS : Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp.
a) Sai, vì hình thoi không phải là tứ giác đều.
b) Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều. 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3:3. Hình chóp cụt đều
GV đưa hình 119 tr 118 SGK lên bảng (hoặc màn hình) giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK.
– GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều.
– GV hỏi :
Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy ?
Các mặt đáy có đặc điểm gì ?
HS quan sát hình 119 SGK.
HS : Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song.
Các mặt bên là những hình thang cân.
Hoạt động 4:Củng cố - Luyện tập 
Bài 36 tr 118 SGK.
GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các hình chóp đều và trả lời để điền vào các ô trống trong bảng.
HS quan sát hình 120 SGK và trả lời câu hỏi.
Chóp
tam giác đều
Chóp
tứ giác đều
Chóp
ngũ giác đều
Chóp
lục giác đều
Đáy
Tam giác đều
Hình vuông
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Mặt bên
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Số cạnh đáy
3
4
5
6
Số cạnh
6
8
10
12
Số mặt
4
5
6
7
Bài 38 tr 119 SGK.
GV yêu cầu HS quan sát hình 121 SGK rồi trả lời.
Bài 39 tr 119 SGK. 
GV yêu cầu HS lấy một miếng giấy và kéo, thực hành cắt giấy như hướng dẫn của SGK để ghép được các mặt bên của một hình chóp tứ giác đều.
HS có thể thực hành theo nhóm.
Kết quả.
a) Không được vì đáy có 4 cạnh mà chỉ có 3 mặt bên.
b) c) gấp được hình chóp đều.
d) Không được vì có hai mặt bên chồng lên nhau, còn một cạnh đáy thiếu mặt bên.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà. 
– -Bài tập 56, 57 tr 122 SBT.
– -Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ.
– -Đọc trước bài Diện tích xung quanh của hình chóp đều.
-Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như ở hình 123 tr 120 SGK theo các kích thước ghi trên hình, tiết sau mang đi để học bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH 8 TiÕt 64.doc