Qua bài này, học sinh cần đạt được những yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Biết quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
(A+ B)(C+D) = AC+ AD+ BC+ BD
trong đó A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số
- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
Ngày soạn: 21/ 8/ 2011 TIẾT 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC A.MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần đạt được những yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Biết quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A+ B)(C+D) = AC+ AD+ BC+ BD trong đó A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số - Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng * Học sinh: Thước, bảng nhóm, vở, nháp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) ?Hãy nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. ?Làm tính nhân: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Ở bài học trước, ta đã nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy, khi ta nhân một đa thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một đơn thức với một đa thức hay không? Và làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 (15’) GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk HS: Đọc ví dụ GV: Gợi ý cho HS làm ví dụ ở sgk Hs: Dựa theo sự gọi mở của gv để thực hiện. GV: Khẳng định lại kết quả của bài toán. HS: Dò lại kết quả GV: Giới thiêu cho hs về tích của hai đa thức. HS: Theo dõi GV: Muốn nhân hai đa thức ta làm thế nào? HS: Phát biểu quy tắc nhân hai đa thức. GV: Đưa ra nhận xét HS: Chú ý GV: Viết công thức ở dạng tổng quát. HS: Theo dõi GV: Yêu cầu hs làm ?1 HS: Thực hiện ?1 GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Trình bày GV: Trình bày cách nhân hai đa thức theo cách trình bày ở sgk. HS: Quan sát và nắm cách làm. GV: Đưa ra chú ý HS: Ghi nhớ Hoạt động 2 (10’) GV: Củng cố kiến thức của hs bằng một số bài tập ở sgk HS: Làm ?2; ?3 và bài tập 7 sgk GV: Gọi lần lượt các hs xung phong lên bảng trình bày Tổ chức hs cả lớp nhận xét và chính xác các kết quả. 1.Quy tắc: Ví dụ 1: Ta nói đa thức: là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1. *Quy tắc: (SGK) *Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức. Ví dụ 2: làm tính nhân: = .x3 + .(-2x) + .(-6) + (-1).x3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6) = x4y + x2y - 3xy - x3 -2x + 6 *Chú ý: Sgk 2. Áp dụng: Làm tính nhân: a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 6x3 - 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 4xy - 5 Bài tập 7: (SGK) Làm tính nhân a) b) Kết quả của phép nhân là . 4 Củng cố: (10’) -Qua bài học này chúng ta cần nắm những vấn đề gì? - Nhăc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức -Gọi hai HS làm bài tập 7ab (SGK), cả lớp làm ở vở. 5. Dặn dò: ( 2’) - Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức - BTVN: 8, 9 (SGK); 6, 7, 8 (SBT) - Hướng dẫn bài tập 9 (SGK tr 8): Để tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) với các giá trị x, y đã cho ta làm ntn? Học sinh: - Thực hiện rút gọn biểu thức bằng cách làm tính nhân. Thay lần lượt các giá trị x, y đã cho vào các biểu thức đã rút gọn - Xem trước các bài tập phần Luyện tập
Tài liệu đính kèm: