Qua bài này, học sinh cần đạt được những yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Biết ba hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
2. Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tư duy logic
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Ngày soạn: 4/ 9/ 2011 TIẾT 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (T1) A.MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần đạt được những yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Biết ba hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 2. Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tư duy logic B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng phụ hình 16 (SGK) * Học sinh: Thước, bảng nhóm, vở, nháp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: b) Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: Cả lớp cùng tập trung theo dõi để nhận xét. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) ta có: (1) (2) (1)và (2) được gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. Những hằng đẳng thức này giúp chúng ta thực hiện các phép tính được nhanh chóng, thuận lợi, đỡ tốn công sức, tránh những sai sótđể tìm hiểu rõ hơn ta đi vào bài mới. Hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu ba hằng đẳng thức đầu tiên b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 (10’) GV: Ghi công thức HS: Theo dõi GV: ?Em nào có thể diễn đạt công thức trên bằng lời? HS: Diễn đạt bằng lời GV: Với trường hợp a>0, b>0 công thức được minh hoạ bởi hình 1 (SGK) HS: Theo dõi GV: Với A, B là các biểu thức, em nào có thể phát biểu bằng lời công thức (1) HS: Đứng tại chổ trả lời. Lưu ý: Với câu c, ta tách 301 thành tổng hai số sao cho cách tính bình phương của một tổng thuận lợi, nhanh nhất và có thể nhẩm được. GV: Hãy thực hiện phép tính và cho biết kết quả: HS: Thực hiện tính GV: ?Hãy diễn tả công thức trên bằng lời HS: Phát biểu GV: ?Hãy phát biểu đẳng thức (2) bằng lời. Đó chính là hằng đẳng thức thứ hai Hoạt động 2 (8’) GV: Ta có: A - B = A + (-B) Vậy (A - B)2 = ? HS: Trả lời GV: Yêu cầu hs thực hiện phần áp dụng HS: Thực hiện GV: Gọi hs nhận xét bài làm của bạn HS: Nhận xét GV: Chốt Hoạt động 3 (12’) GV: Yêu cầu hs thực hiện ?5 HS: Thực hiện yêu cầu ?5 trong sgk. Từ đó rút ra: GV: ?Em nào có thể diễn tả công thức trên bằng lời. HS: Diễn đạt GV lưu ý HS: :đọc là bình phương của một hiệu hai số :đọc là hiệu của hai bình phương. HS: Lưu ý GV: Yêu cầu hs làm phần áp dụng HS: Thực hiện GV: Gọi hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng thực hiện GV: Gọi hs nhận xét HS: Nhận xét GV: Chốt những bài đúng GV: Yêu cầu hs thực hiện ?7 HS: Hoạt động nhóm trong 2 phút để trả lời ?7, đại diện nhóm phát biểu. 1.Bình phương của một tổng: Ví dụ:Làm tính nhân: (a + b) (a + b) = a.a + ab + ba + b.b = a2 + 2ab + b2 Tổng quát: Với A; B là các biểu thức tùy ý, ta củng có: (1) *Áp dụng: Tính (a + 1)2 = a2 + 2a.1 + 12 = a2 + 2a + 1 Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương một tổng: x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 2.Bình phương của một hiệu: Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có: (2) *Áp dụng: a)Tính: b)Tính: c)Tính: 3.Hiệu hai bình phương: Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có: (3) *Áp dụng: a)Tính: b)Tính: c)Tính nhanh: ?7. Đức và Thọ đều viết đúng. Bởi vì: mà Chú ý: (a - b)2 = (b - a)2 4 Củng cố: (5’) - Nhắc lại các hằng đẳng thức vừa học - Nhắc lại các ? vừa làm - Nhắc lại chú ý rút ra từ ? 7 5. Dặn dò: ( 2’) - Từ các hằng đẳng thức đã học hãy diễn đạt bằng lời. - Viết các hằng đẳng thức theo chiều xuôi và chiều ngược lại. - BTVN: 16, 17, 18 (SGK). - Xem trước các bài tập phần Luyện tập
Tài liệu đính kèm: