Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập

Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ

- Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán

- Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/11/2010
Tuần 13.Tiết 25 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
- Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán
- Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK)
Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian,
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
b) Biểu diễn y theo x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
y
1
6
12
18
z
 C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ:(5’)HĐ 1 
HS1: lên bảng làm bài tập 8(tr56- SGK)
GV : Nhận xét – đánh giá.
 III. Bài mới: 30’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Luyện tập. 
GV : Yêu cầu học sinh đọc bài toán
HS : 1 học sinh đọc đề bài
GV : Tóm tắt bài toán
GV : Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào? 
HS: 2 đl tỉ lệ thuận 
GV : Lập hệ thức rồi tìm x?
HS : Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
Hs đọc đề bài
GV : Bài toán trên có thể phát biểu thành BT đơn giản như thế nào? 
HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13
Hs làm việc cá nhân 
Cả lớp làm bài vào giấy trong
GV kiểm tra bài của 1 số học sinh 
GV chiếu bài giải mẫu cho HS tham khảo.
Gv. Yêu cầu học sinh đọc đề bài
HS : Cả lớp thảo luận nhóm. Các nhóm thảo luận và làm ra giấy trong
GV thu giấy trong và nhận xét.
GV chiếu bài giải mẫu cho HS tham khảo.
GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ 
 HS tổ chức thi đua theo nhóm.
BT 7 (tr56- SGK)
Tóm tắt: 2 kg dâu cần 3 kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường
Giải: 
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Vậy bạn Hạnh nói đúng
BT 9 (tr56- SGK)
Gọi x, y, z lần lượt là khối lượng của niken, kẽm và đồng. theo đề ra ta có:
 và x + y + z = 150
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
- Khối lượng Niken: 22,5 kg
- Khối lượng Kẽm: 30 kg
- Khối lượng Đồng: 97,5 kg
BT 10 (tr56- SGK)
Gọi x, y, z là độ dài 3 cạnh của tam giác. theo đề ra ta có:
 và x + y + z = 45
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Độ dài 3 cạnh của tam giác là: 10cm, 15cm, 20cm
BT 16 (tr 44 - SBT)
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
+) 
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
b) Biểu diễn y theo x: y = 12x
 Biểu diễn z theo y: y = 60z
IV. Củng cố :7’ 
- Xem lại các bài đã chữa.
- HD bài 14/ 44. SBT
V. Hướng dẫn VN.2’
- Tiếp tục học lýù thuyết SGK kết hợp bài tập.
- Làm BT 13 đến 16 SBT trang 44.
- Dọc trước bài ”Đại lượng tỉ lệ nghịch”
Ngày soạn: 4/11/2010
Tuần 13.Tiết 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không
- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
B. Chuẩn bị:
 - Giấy trong ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK)
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ:(5’)HĐ 1 
HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 15 (tr 44- SBT )
HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận? 
GV : Nhận xét – đánh giá.
 III. Bài mới: 24’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Định nghĩa.
GV : Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
 HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng)
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1
GV : Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
HS: Đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia.
 GV thông báo về định nghĩa 
HS : 3 học sinh nhắc lại
GV : Yêu cầu cả lớp làm ?2
GV đưa chú ý l
 HS chú ý theo dõi.
HĐ 3. tính chất.
GV : Y/c HS làm ?3
HS làm việc theo nhóm.
GV đưa 2 tính chất lên máy chiếu
2 học sinh đọc tính chất 
1/ Định nghĩa 
?1
a) 
b) 
c) 
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
 hay x.y = a
?2 Vì y tỉ lệ với x 
 x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
* Chú ý:
2/ Tính chất 
?3 a) k = 60
 c) 
 HĐ 4. Củng cố- HDVN.
IV. Củng cố.13’
- Thế nào là 2 đại lượng TLN? Cho vd?
- Nêu t/c của 2 đại lượng TLN?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12/ 58. SGK:
Khi x = 8 thì y = 15
a) k = 8.15 = 120
b) 
c) Khi x = 6 ; x = 10 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 14/ 58. SGK:
V. Hướng dẫn tự học :2’
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 13, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)
- Chuẩn bị đọc trước bài ” một số BT về đại lượng TLN”

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc