- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
B. Chuẩn bị:
Ngày soạn : 5 / 1 / 2011 Tuần 20.Tiết 43 BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK) - Học sinh: thước thẳng. C. Tiến trình bài giảng: I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 5’HĐ 1. - Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Nhiệt độ trung bình hàng năm 21 22 21 23 22 21 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. III. Bài mới: 25’ Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng HĐ 2.Lập bảng ''tần số'' Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5. GV :Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không? chúng ta học bài hôm nay GV :Yêu cầu học sinh làm ?1 Hs : thảo luận theo nhóm. Giáo viên nêu ra cách gọi. GV : Bảng tần số có cấu trúc như thế nào? HS : Bảng tần số gồm 2 dòng: - Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) -Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n) GV : Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên? HS : 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. GV : Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét. Học sinh trả lời. GV : Cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK. 1/ Lập bảng ''tần số'' ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 - Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. 2/ Chú ý: - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. HĐ 3. củng cố-HDVN. IV. Củng cố:12’ - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK) a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b) Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 5 c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 % V . Hướng dẫn tự học :2’ - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7,/11 – Sgk - Chuẩn bị các bài 8, 9 tr11-12 SGK - Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT Ngày soạn : 5 / 1 / 2011 Tuần 20.Tiết 44 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị: - Học sinh: máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng. - Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng. C. Tiến trình bài giảng: I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 7’HĐ 1. Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK. GV : Nhận xét - đánh giá III. Bài mới: 30’ Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng HĐ 2. Luyên tập GV : Cho làm bài 8 / 12 Sgk HS : đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. GV : thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu. HS : Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. GV : Cho làm bài 9/12 Sgk HS : đọc đề bài. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. GV : Cho làm bài 7 Sbt Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài theo nhóm GV : Gọi đai diện một nhóm lên trình bày H S :ớp nhận xét bài làm của các nhióm. Bài tập 8 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT) Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (Học sinh có thể lập theo cách khác) HĐ 3. Củng cố- HDVN.: IV.Củng cố :5’ - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. V. Hướng dẫn tự học :2’ - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) - Đọc trước và nghiên cứu kĩ bài 3: Biểu đồ.
Tài liệu đính kèm: