Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu

- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

B. Chuẩn bị:

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 5 / 1 / 2011
Tuần 20.Tiết 43	 BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
B. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
 - Học sinh: thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 5’HĐ 1.
- Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
 b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
III. Bài mới: 25’
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
HĐ 2.Lập bảng ''tần số'' 
Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
GV :Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không? chúng ta học bài hôm nay
GV :Yêu cầu học sinh làm ?1
Hs : thảo luận theo nhóm.
Giáo viên nêu ra cách gọi.
GV : Bảng tần số có cấu trúc như thế nào?
HS : Bảng tần số gồm 2 dòng:
 - Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
 -Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
GV : Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên?
HS : 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
GV : Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
Học sinh trả lời.
GV : Cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
1/ Lập bảng ''tần số'' 
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2/ Chú ý: 
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
HĐ 3. củng cố-HDVN.
IV. Củng cố:12’ 
 - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
V . Hướng dẫn tự học :2’
	- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7,/11 – Sgk
- Chuẩn bị các bài 8, 9 tr11-12 SGK 
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT 
Ngày soạn : 5 / 1 / 2011
Tuần 20.Tiết 44 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số 
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị:
- Học sinh: máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
- Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 7’HĐ 1.
Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
GV : Nhận xét - đánh giá 
III. Bài mới: 30’
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Luyên tập
GV : Cho làm bài 8 / 12 Sgk
HS : đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
GV : thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu.
HS : Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV : Cho làm bài 9/12 Sgk
HS : đọc đề bài.
 - Cả lớp làm bài
 - 1 học sinh lên bảng làm.
GV : Cho làm bài 7 Sbt
Học sinh đọc đề bài.
 - Cả lớp làm bài theo nhóm
GV : Gọi đai diện một nhóm lên trình bày 
H S :ớp nhận xét bài làm của các nhióm.
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
HĐ 3. Củng cố- HDVN.:
IV.Củng cố :5’
 - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
V. Hướng dẫn tự học :2’
	- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước và nghiên cứu kĩ bài 3: Biểu đồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc