Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 45: Biểu đồ

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 45: Biểu đồ

- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 45: Biểu đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 / 1 / 2011
Tuần 21.Tiết 45 	BIỂU ĐỒ
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 25’
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ 1. Biểu đồ đoạn thẳng. 
GV : Giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
GV : Đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
HS : Chú ý quan sát.
GV : Biểu đồ ghi các đại lượng nào ?
HS : Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
GV : Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
Học sinh trả lời.
GV : Người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
 - Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS : làm bài.
GV : Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì?
HS : Ta phải lập được bảng tần số.
GV : Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì ?
HS : Ta biết được giá trị của dấu hiệu và các tần số của chúng.
GV : Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì?
HS : Nêu ra cách làm.
GV : Đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
HS : Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
GV : Treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1/ Biểu đồ đoạn thẳng 
0
50
35
30
28
8
7
3
2
x
n
?1
Biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2/ Chú ý 
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
IV. Củng cố .12’ 
 - Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
 a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
 b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 - Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
V . Hướng dẫn tự học :2’ 
	- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
	- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
	- Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 14 , 15 Sgk ; các bài tập Sbt .
Ngày soạn : 11 / 1 / 2011
Tuần 21.Tiết 46 	 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT; thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 6’HĐ 1
GV. Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
Cho làm bài 9/5 SBT
Nhận xét – củng cố 
III. Bài mới: 33’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Luyện tập.
GV : Cho làm bài 12/14 Sgk
HS : đọc đề bài.
 - Cả lớp hoạt động theo nhóm.
GV : Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
HS : Lên bảng , lớp theo dõi
GV : Nhận xét – củng cố 
GV : Cho làm bài 13/15 Sgk
HS : Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
GV : Yêu cầu học sinh trả lời miệng
HS : Trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét 
GV : Cho làm bài 8/5 Sbt 
 Gọi 1 hs lên bảng 
HS : Thực hiện , cả lớp làm vào nháp 
GV : Gọi hs nhận xét 
GV : Củng cố
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
HĐ 3.Củng cố - Hướng dẫn tự học
IV. Củng cố.3’
 - Học sinh nhắùc lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
V . Hướng dẫn tự học. 2’
	- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
 - Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
	- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc