Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 53: Đơn thức

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 53: Đơn thức

- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.

- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

B. Chuẩn bị:

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 53: Đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/2/2011
Tuần 25. Tiết 53	 ĐƠN THỨC
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sgk , bài soạn
- Học sinh : Sgk
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ so.á
 II. Kiểm tra bài cũ: HĐ 1.4’
HS : Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
 - Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
III. Bài mới: 30’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
GV : Cho hs làm ?1 , bổ sung thêm 9; ; x; y
G yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
HS : hoạt động theo nhóm, làm vào giấy trong.
GV : Gọi đại diện một nhóm lên trình bày 
HS : nhận xét bài làm của bạn.
 GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
 Vậy thế nào là đơn thức?
HS : 3 học sinh trả lời.
GV : Yêu cầu lấy ví dụ về đơn thức ?
HS : 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
GV : Nhận xét 
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2
HS : Thực hiện 
GV : Cho hs làm bài 10-tr32 
HS : Ngồi tại chỗ làm.
 Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
GV : Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào?
HS : Đơn thức gồm 2 biến:
 + Mỗi biến có mặt một lần.
 + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
GV : nêu ra phần hệ số.
 Thế nào là đơn thức thu gọn?
HS : 3 học sinh trả lời.
GV : Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
HS : Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
GV : Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn ?
HS : 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
GV : yêu cầu học sinh đọc chú ý.
HS : 1 học sinh đọc.
GV : Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn ?
HS : 4xy2; 2x2y; -2y; 9
GV : Xác định số mũ của các biến ?
HS : 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
GV : Tính tổng số mũ của các biến .
 Thế nào là bậc của đơn thức ?
HS : trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét – củng cố 
HS : chú ý theo dõi.
GV : cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
HS : lên bảng thực hiện phép tính A.B
GV : yêu cầu học sinh làm bài
HS : 1 học sinh lên bảng làm.
GV : Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào ?
HS : 2 học sinh trả lời.
1. Đơn thức 
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn 
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
* Định nghĩa : (Sgk)
3. Bậc của đơn thức 
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức 
Ví dụ : Nhân hai đơn thức : 2x2y.9xy4
 2x2y.9xy4 = (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5
 Đơn thức 18x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4
* Chú ý Sgk
HĐ 4.Củng cố-. Hướng dẫn tự học :
IV. Củng cố:8’
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
	a) 
	b) 
	Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy trong)
V. Hướng dẫn tự học :2’ 
- Học theo SGK kết hợp bài tập ở vở ghi
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT) 
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
Ngày soạn :16/2/2011
Tuần 25. Tiết 54	 
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung các bài tập.
- Học sinh: giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ so.á
 II. Kiểm tra bài cũ: HĐ 1.4’
Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
III. Bài mới: 30’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
Gv : đưa ?1 lên máy chiếu.
Hs : hoạt động theo nhóm, viết ra giấy trong.
GV : thu giấy trong của 3 nhóm đưa lên máy chiếu.
HS : theo dõi và nhận xét
 Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
GV : Thế nào là đơn thức đồng dạng?
HS : 3 học sinh phát biểu.
GV : đưa nội dung ?2 lên 
HS : làm bài: bạn Phúc nói đúng.
GV : cho học sinh tự nghiên cứu SGK.
HS : nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV : Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
GV : yêu cầu học sinh làm ?3HS : Cả lớp làm bài ra giấy trong.
GV : thu 3 bài của học sinh trình bày trên bảng
HS : Cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV : đưa nội dung bài tập lên .
HS : nghiên cứu bài toán.
 - 1 học sinh lên bảng làm.
 - Cả lớp làm bài vào vở.
1. Đơn thức đồng dạng 
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng 
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
	HĐ 4.Củng cố-. Hướng dẫn tự học :
IV. Củng cố:8’
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU
V. Hướng dẫn tự học :2’ 
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
 	- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
	- Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc