Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

MỤC TIÊU.

- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

B. CHUẨN BỊ.

GV: - Máy tính

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2010
Tuần 7. Tiết 13 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
 VÀ SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
B. CHUẨN BỊ.
GV: - Máy tính
C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
I.Ổn định lớp.1’ 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: (29’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ 1. 1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Gv: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không?
Hs:
Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được)
GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
Hs:
GV:Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
 Học sinh dùng máy tính tính
Học sinh làm bài ở ví dụ 2
 GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
 Phép chia không bao giờ chấm dứt
Gv: Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không?
Hs:
Hs:Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
Gv: Hãy trả lời câu hỏi của đầu bài.
Hs:
Gv:: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
Hs:
Gv: Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
Hs:
Gv:Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
Hs:
HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
GV: Khi nào phân số tối giản?
HS: 
Gv: yêu cầu học sinh làm ? SGK 
Hs:
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
Gv: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
Hs:
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
1/ Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2/ Nhận xét:
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
IV. Củng cố: (13’)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
V.Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD BT 70: 
Ngày soạn: 27/9/2010
Tuần 7. Tiết 14 LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU.
- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.
- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn
- Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
B. CHUẨN BỊ.
 1. Giáo viên: - Máy tính, bảng phụ
 2. Học sinh : -Xem trước bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
I.Ổn định lớp. 1’
II. Kiểm tra bài cũ.5’
Chữa BT 70/ 34.SGK
III. Bài mới. 34’
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ2. Luyện tập
 Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 69
Hs:
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
Gv:Cả lớp làm bài và nhận xét.
Hs:
Gv: Nhận xét chung
Hs:
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
Hs:
Gv: Phát bảng phụ cho tong nhóm
Hs
Gv: Các nhóm thảo luận và trình bày bài làm lên bảng phụ
]Hs:
Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
Gv: yêu cầu cả lớp làm nháp bài 70
Hs:
Gv gọi hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
Hs:
Gv: Yêu cầu nhận xét cho điểm 
Gv: Hãy làm bài tập 88
Hs:
Gv; hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
- Học sinh: 
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
- Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
Gv:Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
 Bài tập 69 (tr34-SGK)
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
Bài tập 88(tr15-SBT)
a) 
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
HĐ 3. Củng cố-HDVN.
IV. Củng cố: 3’
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
V. Hướng dẫn về nhà. 2’
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc