Bài giảng môn Địa lý lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1 : Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (Tiếp)

Bài giảng môn Địa lý lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1 : Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (Tiếp)

. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Sau bài học sinh cần:

 + Hiểu rõ đạc điểm vị trí địa lí,kích thước,đặc điểm địa hình và

khoáng sản Châu Á.

 + Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- THẦY SOẠN BÀI.

- TRÒ CHUẨN BỊ BÀI

III.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

 

doc 159 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lý lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1 : Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình địa lí 8
Tiết
Bài
Tên bài học
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
Học kì i
XI:CHÂU á
Vị trí địa lí , địa hình và khoáng sản
Khí hậu Châu á
Sông ngòi và cảnh quan Châu á
Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa Châu á
Đặc điểm dân cư châu á
Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư
Ôn tập
Kiểm tra 1 tiết
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước Châu á
Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu á
Khu vực Tây Nam á
Điều kiện tự nhiên khu vực Nam á
Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam á
Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông á
Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông á
Ôn tập
Kiểm tra học kì I
Đông Nam á đất liền và đảo
Học kì II
Đặc điểm dân cư và xã hội Đông Nam á
Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam á
Hiệp hội các nước Đông Nam á
Thực hành tìm hiểu Lào và Campuchia
Chương XII: Tổng kết địa lí tự nhiên
Địa hình với tác động của nội , ngoại lực
Khí hậu và cảnh quan trên trái đất
Con người và môi trường địa lí
Địa lí Việt Nam
Việt Nam - đất nước - con người
Vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam
Vùng biển Việt Nam
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Đặc điểm tài nguyên - khoáng sản Việt Nam
Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
Ôn tập
Kiểm tra viết 1 tiết
Đặc điểm địa hình Việt Nam
Đặc điểm các khu vực địa hình
Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Thực hành về khí hậu thuỷ văn Việt Nam
Đặc điểm đất Việt Nam
Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Ôn tập
Kiểm tra học kì II
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Thực hành tìm hiểu địa phương
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
XI: châuá
 Tuần 1
 Ngày soạn:	 / 8 / 2009	 	Ngày dạy: / 8 / 2009 
 Tiết:	1	 
Bài 1 : Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu bài học:
 	Sau bài học sinh cần: 
 	 + Hiểu rõ đạc điểm vị trí địa lí,kích thước,đặc điểm địa hình và 
khoáng sản Châu á.
 	 + Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Thầy soạn bài.
TRò CHUẩN Bị BàI
III.CáC PHƯƠNG TIệN DạY HọC.
GV: - Lược đồ vị trí địa lí Châu á trên địa cầu.
 - Bản đồ địa hình sông hồ Châu á 
HS: - SGK + Tập bản đồ
IV. hoạt động của thầy và trò:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Giới thiệu bài:
Giới thiệu: Hãy cho biết nước ta nằm ở châu nào? Châu lục của chúng ta nằn ớ vị trí nào trên quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí địa lí , hình dạng kích thước cũng như ĐKTN bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
?Quan sát H1.1 và phần chú giải em hãy:
? - Mô tả vị trí địa lí của châu á?
(Gợi ý: Nó tiếp giap với những đâu về các phía, có mấy mặt giáp biển và đại dương, đất liền giáp với châu lục nào?)
- Điểm cực Bắc và cực Nam của châu lục nằm ở vĩ độ nào?
-Chiều dài từ điểm cực B -> N chiều rộng từ bờ Đ -> T là bao nhiêu ?
1. Châu á có 3 mặt giáp biển và đại dương đó là:
+Bắc : BBD
+Đông : TBD
+Nam : ÂĐD
+Tây giáp CÂ ,ĐTH và CP
2. Điểm cực Bắc của Châu á nằm ở mũi Sê li u xkin (Nga) vĩ độ 77 44’B
+ Điểm cực Nam (mũi Piai thuộc Ma lát xca)
+ Phần đất liền gần như nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc
3. Chiều dài từ cực Bắc ->cực Nam dài 8500km
+ Chiều rộng từ đông sang Tây dài 9200km
=> là châu lục có kích thước rộng lớn, hình khối, chiếm gần trọn vẹn phần Đông của nửa cầu Bắc
?Với đặc điểm vị trí, kích thước và hình dạng đó nó có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan của Châu á?
+ Châu á có đầy đủ các đới khí hậu và cảnh quan tự nhiên của nửa cầu Bắc
GV: Hình dạng rộng lớn vậy địa hình và cảnh quan châu lục này có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: cá nhân, cặp
? Quan sát H1.2: Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ của Châu á kết hợp nghiên cứu phần chú thích hãy cho biết
?Tìm và kể tên các dãy núi chính, các SN và các đồng bằng lớn ở Châu á?
?Cho biết các dãy núi SN và đồng bằng thường phân bố ở đâu?Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn hơn?
?Cho biết hướng chính của các dãy núi?
1. Các dãy núi lớn: La blô nô vôi ; Xai an; An tai ; Thiên sơn ; Nam sơn ; Hin đu các ; Côn luân ; Hi ma lay a
=> Trong các dãy núi này lớn nhất là dãy Hi ma lay a - nóc nhà Châu á và thế giới trong đó có đỉnh cao nhất là Ê vê rét cao 8848 m
+ Các SN : Tây Tạng ; I ran ; ả Rập ; Đê Can
GV: Để hiểu thêm về SN cùng tìm hiểu bảng tra cứu SGK T157
+ Các ĐB lớn : Hoa Bắc ; Hoa Trung ; Tây Xi bia ; ĐB sông Cửu Long ; sông Hằng ; sông ấn ; sông Lưỡng Hà
2. Núi tập trung nhiều ở Trung và Nam á
+ Đồng bằng phân bố rải rác từ Bắc->Đông ->Nam
3. Châu á có diện tích núi chiếm 2/3 còn 1/3 là đồng bằng
+ Hướng núi chính là hướng : Đông - Tây và hướng ĐB - TN
?Cho biết vành đai lửa của Châu á nằm ở đâu và giải thích tại sao khu vực đó lại có nhiều núi lửa?
?Với đặc điểm địa hình như vậy nó ảnh hưởng ntn đến khí hậu?
+ Đồng bằng rộng, nhiều ở ven biển khiến ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền 
+ Với kích thước rộng, nhiều núi cao khu vực nằm sâu trong lục địa chịu ảnh hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc
Hoạt động 3 : Nhóm
?Quan sát các kí hiệu trên bản đồ và cho biết: Châu á có những tài nguyên khoáng sản nào?Khoáng sản nào là chủ yếu?Cho biết giá trị kinh tế của dầu mỏ và khí đốt, hai loại khoáng sản này tập trung nhiều nhất ở đâu?Em có đánh giá gì về nguồn tài nguyên khoáng sản của châu á?
+ Là châu lục có nhiều tài nguyên khoáng sản
+ Khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt, kim loại màu
+ Dầu mỏ và khí đốt là các loại khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất hiện nay của Châu á, hai loại khoáng sản này tập trung nhiều ở khu vực Tây Nam á
1) Vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ
* Là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 41,5 triệu km vuông (cả phần đất liền là 44,4 triệu km vuông kể cả đảo)
* Trải dài từ vùng cực Bắc -> xích đạo với 3 mặt giáp biển và đại dương
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Địa hình
* Rất đa dạng và phức tạp
* Nhiều hệ thống núi, SN đồ sộ nhất thế giới phân bố chủ yếu ở Trung và Nam á
* Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - Tây và TB - ĐN
* Đồng bằng nhiều và rộng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
b. Khoáng sản
* Châu á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt thanvà kim loại
 4. Đánh giá:
Bài tập : Dựa vào H1.2 hãy ghi tên các loại khoáng sản chủ yếu của từng khu vực ở Châu á
 + Bắc á	+ Nam á	+ Tây Nam á
 + Đông á	+ Đông Nam á	+ Trung á
 5. Hoạt động nối tiếp:
?Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thứoc của lãnh thổ của Châu á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?Địa hình của Châu á có đặc điểm gì?
 + Học bài và làm bài tập 3 T6, đọc trứoc bài 2
Tuần 2 
Ngày soạn:	 / / 2009	 	
Ngày dạy: / / 2009
 Tiết:	2	
Bài 2 : Khí hậu Châu á
I. Mục tiêubàI học
 Sau bài học HS cần
 + Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ
 + Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á
 + Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu
II. Chuẩn bị của thầy và học sinh
THầY SOạN BàI.
TRò CHUẩN Bị BàI.
III. CáC PHƯƠNG TIệN DạY HọC.
 GV : Bản đồ các đới khí hậu Châu á
 Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính
 HS : SGK + Tập bản đồ
IV. HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò. 
 1. Kiểm tra bài cũ
 ?Em hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của Châu á? Với đặc điểm đó nó có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu?
 ?Địa hình Châu á có đặc điểm gì? Đọc và chỉ trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên đồ sộ của Châu á?
 2. Giới thiệu bài
GV: Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp.Đó là những diều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao của châu lục.Vậy khí hậu Châu á có đặc điểm gì bà học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
?Quan sát H2.1: Lược đồ các đới khí hậu Châu á SGK/T7 và đọc kĩ phần chú giải hãy cho biết:
?Đi dọc kinh tuyến 80 Đ của Châu á ta sẽ gặp những đới khí hậu nào?
?Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
?Hãy giải thích tại sao Châu á lại có nhiều đới khí hậu như vậy?
+ Từ 60 B -> 77 B : Đới khí hậu cực và cận cực
+ Từ 40 B -> 60 B : Khí hậu ôn hoà
+ Từ 23 B -> 40 B : Khí hậu cận nhiệt
+ Từ 0 B -> 23 B : Khí hậu nhiệt đới
+ Ngoài ra khu vực thuộc quần đảo In-đô-nê-xi-a có khí hậu xích đạo
=> Như vậy Châu á có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất
Hoạt động 2: Cặp, cá nhân
?Dựa vào H2.1 SGK hãy cho biết: Đới khí hậu cận nhiệt có những kiểu khí hậu nào?Tại sao laị có sự phân hoá đó?
Gợi ý: + Căn cứ vào chú thích xác định các kiểu khí hậu của đới cận nhiệt từ Đông sang Tây
+ Dựa vào vị trí gần biển hay xa biển, sự phân hoá đa dạng của địa hình để giải thích
 - Đới cận nhiệt có các kiểu khí hậu: gió mùa ; lục địa ; núi cao ; Địa trung hải
 - Giải thích: Do lãnh thổ rộng tới 9200 km nên
 + Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của biển
 + Khu vực núi cao chắn những ảnh hưởng của TBD và ÂĐD ăn sâu vào đất liền
 + Khu vực sâu trong nội địa chịu ảnh hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc
=> Kết luận:
 ? Hãy xác định xem Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào thuộc kiểu khí hậu nào?
+ Học sịnh tự xác định
Hoạt động3: Nhóm
Nhóm 1: Dãy 1: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu Y-an-gun (thuộc Mi-an-ma)
Nhóm 2 : Dãy 2 : Nghiên cứu biểu đồ khí hậu của U lan Ba to (Mông Cổ) theo những câu hỏi sau
?Câu hỏi chung: Nếu đi từ Đông sang Tây em sẽ gặp hai kiểu khí hậu phổ biến nào của Châu á?
+ Khí hậu gió mùa : ven biển
+ Khí hậu lục địa : nội địa
? Quan sát kĩ hai biểu đồ hãy xác định
+ Những tháng có nhiệt độ cao nhất, thấp nhất?
+ Những tháng có lượng mưa cao nhất, thấp nhất là bao nhiêu?
+ Lượng mưa trung bình năm của mỗi biểu đồ là bao nhiêu?
=> Kết luận về đặc điểm khí hậu
Sau đó học sinh phảI xác định được;
* Biểu đồ khí hậu Y-an-gun: 
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là 32 độ ; thầp nhất là 26 độ => nhiệt độ ít chênh lệch
+ ...  gốc của tính đa dạng và phức tạp đó.
- Hiểu và trình bày đặc điểm sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta.
- Thấy được đất là một tài nguyên có hạn, cần sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất của nước ta.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản, biểu đồ.
3. Về thái độ:
Có ý thức bảo vệ các loại tài nguyên nước ta đặc biệt là tài nguyên đất.
Biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên này.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
Bản đồ đất Việt Nam 
ảnh phẫu diện đất, có thể lấy các mẫu đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
Ông cha ta đã khẳng định: "Tấc đất, tấc vàng". Đất là sản phẩm tự nhiên đồng thời cũng là sản phẩm của con người Việt Nam. Con người chăm sóc, cải tạo và nuôi dưỡng đất để nó trở thành tài sản quý. Vậy việc ngiên cứu, tìm hiểu những đặc tính của đất là rất cần thiết.
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1.
Tìm hiểu những đặc điểm chung của đất Việt Nam
1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
? Dựa vào H36.1 cho biết đi từ bờ biển lên vùng núi cao có những loại đất nào?
? Em hãy nêu nhận xét về số lượng các loại đất của Việt Nam (nhiều hay ít) và giải thích tại sao?
Rất phong phú và đa dạng: 64 loại đất chia thành 19 nhóm.
- Đất ở Việt Nam rất phức tạp và đa dạng.
? Đất hình thành do đâu?
- Đá mẹ, địa hình, sinh vật, khí hậu, con người.
Học sinh trả lời, GV nhận xét bổ sung.
- Có 3 nhóm đất chính
+ Đất Feralit đồi núi thấp
+ Đất mùn núi cao
+ Đất phù sa.
? Dựa vào H36.2, kết hợp bản đồ đất Việt Nam, nhóm đất Feralit và đất mùn núi cao cho biết:
? Hai loại đất trên địa hình nào? Chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ?
? Tại sao có tên gọi như vậy?
? Hãy nêu tính chất và giá trị sử dụng của 2 nhóm đất này?
* Nhóm đất Feralit.
- Hình thành trực tiếp trên các miền đồi
? Đá ong hình thành do đâu? Loại đá này gây ra những tác hại gì? Muốn khắc phục chúng ta cần có biện pháp gì?
núi thấp chiếm 65% diện tích tự nhiên.
- Tính chất: Chua, nghèo mùn, nhiều sét.
- Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất Fe, Al.
GV có thể cho học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1, 2: thảo luận 2 nhóm trên.
Nhóm 3, 4: Thảo luận nhóm đất bồi tụ phù sa.
* Nhóm đất mùn núi cao
- Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11%
? Em hãy cho biết đất phù sa hình thành trên địa hình nào? Chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ?
- Chủ yếu là đất rừng đầu nguồn.
* Nhóm đất phù sa.
? Màu sắc của đất.
? Tính chất ra sao?
? Đất phù sa có giá trị sử dụng như thế nào?
Sau khi các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày.
GV chuẩn kiến thức và ghi vào bảng hệ thống hoá các loại đất.
- Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên
- Tập trung tại các vùng đồng bằng lớn
- Tính chất: Phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn.
2. Hoạt động 2.
Tìm hiểu vấn về đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam 
? Em hãy tìm các câu ca dao, tục ngữ nói lên kinh nghiệm sử dụng đất của ông cha?
? Ngày nay chúng ta đã sử dụng đất như thế nào?
? Tại sao ở nước ta, diện tích đất xấu, đất trồng đồi núi trọc ngày càng tăng với tốc độ cao?
Để giải quyết vấn đề này cần có những biện pháp gì?
- Đất là tài nguyên quý giá.
- Phải sử dụng đất hợp lý.
+ Miền đồi núi: chống sói mòn, rửa trôi, bạc màu.
+ Miền đồng bằng ven biển. Cải tạo các loại đất mùn, đất phèn.
ơ
4. Củng cố - đánh giá
- GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk.
- Củng cố lại toàn bộ các phần đã học.
- GV:Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
 5. Hoạt dộng nối tiếp:
- Học sinh hoàn thành các bài tập.
- HS chuẩn bị bài mới.
Tuần:	32	
Tiết:	43	Ngày soạn:	 	Ngày dạy: 
Bài 37
đặc điểm sinh vật việt nam
I. Mục tiêu bàI học
1. Về kiến thức:
Sau bài học cần giúp cho học sinh nắm được:
- Sự phong phú, đa dạng của sinh vật nước ta, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng đó.
- Thấy được sự suy giảm, biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của hệ sinh thái nhân tạo.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ.
Phân tích hình ảnh địa lý và các mối liên hệ địa lý.
3. Về thái độ:
Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam 
Yêu mến môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
Bản đồ tự nhiên, thực động vật Việt Nam 
Các tranh ảnh về các loài động vật, thực vật.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất Feralit đồi núi thấp: 65%
b) Đất mùn núi cao : 11%
c) Đất phù sa : 24%
GV nhận xét, cho điểm.
2. Giớ thiệu bài:
Giới thiệu: Sinh vật là thành phần chỉ thị của môi trường địa lý tự nhiên và gắn bó với môi trường ấy tạo thành hệ sinh thái thống nhất. Việt Nam là xứ sở của rừng và vô vàn loài sinh vật đến tụ hội, sinh sống, phát triển qua hàng triệu năm trước.
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1.
Tìm hiểu đặc điểm chung.
1. Đặc điểm chung.
? Dựa vào bản đồ thực động vật Việt Nam, atlát địa lý và nội dung Sgk em hãy tìm trên bản đồ các kiểu rừng, các loài thực vật, động vật?
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Đa dạng về thành phần loài và gen.
? Nhận xét về các loài thực động vật và rút ra nhận xét? (Dựa vào vị trí địa hình, đất, khí hậu để rút ra nhận xét).
+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.
+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm.
Nước ta có bao nhiêu loài sinh vật, đặc biệt là các loài quý hiếm? Vậy tại sao nước ta lại giàu có về thành phần loài.
? Dựa vào nội dung Sgk em hãy nêu dẫn chứng chứng tỏ nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật?
? Hãy lấy ví dụ?
? Hãy cho biết nguyên nhân nào tạo nên sự phong phú về thành phần loài sinh vật của nước ta.
Mỗi loài sinh vật đòi hỏi điều kiện sống khác nhau, phong phú về giống loài sinh vật sẽ có nhiều môi trường sống khác nhau.
2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật.
- Nước ta có gần 30.000 loài sinh vật, sinh vật bản địa chiếm ằ 50%
+ Thực vật: 14.600 loài.
+ Động vật: 11.200 loài.
Số loài quý hiếm.
Thực vật: 350 loài
Động vật: 365 loài. 
? Học sinh dựa vào bản đồ động vật, atlát địa lý và nội dung Sgk hãy cho biết nước ta có các hệ sinh thái tiêu biểu nào?
Gồm: - Các hệ sinh thái tự nhiên
 - Các hệ sinh thái nhân tạo.
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái
Các hệ sinh thái tiêu biểu.
- Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
?Hãy nhận xét và giải thích sự tồn tại của các loại hệ sinh thái nói trên? Cho ví dụ?
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
? Dựa vào vốn hiểu biết em hãy nêu tên một số vườn quốc gia ở nước ta? Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ?
Vườn quốc gia: Cúc Phương, Ba Vì...
Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
? Em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở địa phương?
? Rừng trồng và rừng tự nhiên có những đặc điểm gì khác nhau?
Học sinh trả lời, GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố - đánh giá
GV gọi 1- 2 học sinh đọc phần tổng kết cuối bài.
Cho học sinh đọc, làm các bài tập trắc nghiệm
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
Các vườn quốc gia có giá trị khoa học, kinh tế - xã hội vì đó là: 
A- Nơi bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.
B- Cơ sở nhân giống và lai tạo giống mới, phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.
C- Phát triển du lịch sinh thái, tạo môi trường sống tốt cho xã hội.
D- Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
E- Tất cả các ý trên.
Học sinh làm các bài tập cuối Sgk và chuẩn bị bài hôm sau.
Tuần:	32	
Tiết:44	Ngày soạn:	 	Ngày dạy: 
Bài 38
đặc điểm sông ngòi việt nam 
I. Mục tiêu bàI học
Sau tiết học cần giúp cho học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
- Nắm được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta.
- Hiểu được thực tế về số lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh vật nước nhà.
2. Về kĩ năng:
Quan sát tranh ảnh, số liệu tìm ra kiến thức.
Quan sát, phân tích biểu đồ.
3. Về thái độ:
ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy nguồn tài nguyên sinh vật.
Lên án những hành vi phá hoại tài nguyên sinh vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 ? Em hãy nêu sự đa dạng của các hệ sinh thái rừng nước ta.
2. Giới thiệu bài.
Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. Sự giàu có của rừng và động vật hoang dã ở Việt Nam đã giảm sút nghiêm trọng mà trước hết là tài nguyên rừng.
Vì vậy, chúng ta cần đặt vấn đề bảo vệ tài nguyên sinh vật lên trước hết.
3. Bài mới
Hoạt động GV - HS 
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu giá trị của tài nguyên sinh vật
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật.
? Dựa vào nội dung Sgk và vốn hiểu biết của mình em hãy cho biết giá trị của tài nguyên thực vật Việt Nam? 
- Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú, đa dạng có giá trị kinh tế lớn.
? Theo em tài nguyên động vật (rừng và biển) Việt Nam có giá trị gì đối với sản xuất và đời sống.
- Tài nguyên sinh vật không phải là vô tận.
Học sinh thảo luận, trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV treo bảng 38.1: Một số tài nguyên thực vật Việt Nam và khẳng định những giá trị to lớn của tài nguyên này?
? Hãy nêu một số sản phẩm từ động vật rừng và biển mà em biết?
Tài nguyên rừng nước ta rất giàu có nhưng thực trạng hiện nay như thế nào?
Huớng giải quyết ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Bảo vệ tài nguyên rừng.
- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng.
? Dựa vào vốn hiểu biết của mình bạn nào hãy cho biết hiện trạng của tài nguyên rừng nước ta?
Rừng nguyên sinh nước ta còn rất ít.
+ Diện tích đất trống đồi trọc tăng nhanh.
+ Chất lượng rừng giảm sút.
+ Những loài cây to, gỗ tốt như đinh,
? Em hãy kể tên một số rừng nguyên sinh ở nước ta?
Ba Vì (Hà Tây), Xuân Sơn (Phú Thọ), 
- Diện tích đất trồng đồi trọc tăng nhanh.
- Tỉ lệ che phủ của rừng thấp:
1943: 40,7%
1987: 22%
1995: 27,7%
lim, sến, táu, lát hoa.... đã cạn kiệt.
+ Nhiều loài thú rừng bị săn bắt trái phép.
- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài 
? Đứng trước những nguy cơ trên nhà nước ta đã có những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên rừng.
nguyên rừng.
3. Hoạt động 3.
Bảo vệ tài nguyên động vật như thế nào?
? Em hãy nhận xét về tài nguyên động vật nước ta?
Rất phong phú và đa dạng.
GV treo một số tranh ảnh về các loài động vật lớn tiêu biểu cho học sinh quan sát.
? Em hãy nhận xét về sự suy giảm của các loài động vật nước ta? Loài nào có nguy cơ 

Tài liệu đính kèm:

  • docdia ly 8.doc