• 1. Nhân hai số nguyên dương
• Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0.
• Ví dụ : 12. 3 =
Chào mừng các bạn đến với tiết dạy số học lớp 6.Giáo án: Số học 6Người soạn: Lê Thị HiệpGiáo viên :Trường THCS Tùng ảnhĐức Thọ, tháng 12 năm 2007Tiết 61. Nhân hai số nguyên cùng dấuTính: Kiểm tra bài cũ4.(-6) = 0 . 9 = 3.(-7) = 5.(-4) = -24- 20- 210Hãy dự đoán kết (-4).(-5) = ?(-3).(-6) = ?Bài mớiTiết 61:Nhân hai số nguyên cùng dấu1. Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0.Ví dụ : 12. 3 = 36Quan sát kết quả 4 phép tính đầu 3.(-3) = - 9 2.(-3) = - 61.(-3) = - 30.(-3) = 0Dự đoán:(-1).(-3) = ?(-2).(-3) = ?+3+3+348 Một thừa số của tích không thay đổi . Nhận xét sự tăng giảm của thừa số còn lại và tích.2. Nhân hai số nguyên âmQuy tắc:Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.Ví dụ : * (-2).(-25) = 2. 25 = 50 * (-24).(-5) = 24. 5 = 1203 . Kết luậna.0 = 0. a = 0a.b = | a |. | b | a.b = - ( | a |. | b | ) Nếu trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì: Nếu a , b cùng dấu thì: Nếu a, b khác dấu thì: áp dụng: Tính (+23) .(+4). Từ đó suy ra các kết quả sau:( -23).(+4) = ?( -23).(- 4) = ?(+4).(- 23) = ? -92+92-92Chú ýCách nhận dấu của 1 tích: (+).(+) thành (+).(-) thành (-).(-) thành (-).(+) thành (+) (-)(+) (-)Làm thế nào để xác định được dấu của tích có nhiều thừa số? . Điền dấu “>; =; 0; a.b > 0 b 0a 0 b 0a > 0; a.b =Điền số thích hợp vào các ô trống để hoàn thành phép tính:+15-3-6Củng cố Điền tiếp vào chỗ trong các kết luận sau:Nêú a .b = 0 thì a = hoặc b = Khi đổi dấu một thừa số thì tích Khi đổi dấu hai thừa số thì tích 00đổi dấukhôngđổi dấuHướng dẩn về nhà:Học bài theo SGK.Làm bài tập 80; 81; 82; 83 (SGK).Làm bài tập 78, 79 TR. 67 SBT.
Tài liệu đính kèm: