- Nắm vững và hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu biễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q
- Biết biểu biễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ.
GV:Thước thẳng, phấn màu.
HS:Thước thẳng
Tuần: Ngày soạn: Tiết:1 Ngày dạy: CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC §1.TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU - Nắm vững và hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu biễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Ì Z Ì Q - Biết biểu biễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ. II. CHUẨN BỊ. GV:Thước thẳng, phấn màu. HS:Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho VD 2 phân số bằng nhau, suy ra thế nào là 2 phân số bằng nhau dạng tổng quát. - Nêu tính chất cơ bản của phân số, vd. - Quy đồng mẫu các phân số, vd. - So sánh phân số. - Biểu diễn số nguyên trên trục số, phân số trên trục số, ví dụ 3. Dạy bài mới Từ ví dụ phân số bằng nhau, giáo viên hình thành khái niệm số hữu tỉ và giới thiệu bài mới. Từ vd các số: Các số là các số hữu tỉ. Vậy ta sẽ tìm hiểu thêm tập hợp số mới.? Q Z N HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG 1. Số hữu tỉ - Qua VD trên em nào cho cô nhận xét? - Các phân số bằng nhau là các cách viết khác của cùng một số - GV: là các phân số bằng nhau, là các cách viết khác của số? Tương tự số Các số là số hữu tỉ, vậy số hữu tỉ viết dưới dạng? - Phân số với a,b Ỵ Z; b ¹ 0 - GV: Tập hợp số hữu tỉ, kí hiệu Q - Cho HS làm ?1; ?2 - GV cho HS làm ?3 - GV cho vd biểu biễn số phân số trên trục số. Từ đó cho biểu biễn phân số trên trục số khác, gọi HS nêu cách biểu biễn phân số trên trục số. - GV: Biểu biễn phân số trên trục số - GV: Cho học sinh làm ?4 -HS:trả lời -HS đứng tại chổ trả lời. -HS trả lời -HS trình bày lời giải bằng miệng. - HS lên bảng làm, gọi HS khác nêu cách làm và nhận xét. - HS: và 1. Số hữu tỉ -Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Ỵ Z; b ¹ 0 - Kí hiệu: Tập hợp các số hữu tỉ là Q 2. Biểu biễn số hữu tỉ trên trục số VD1: Biểu biễn phân số trên trục số -1 0 1 5/4 VD2: Biểu biễn phân số trên trục số -1 -2/3 0 1 Trên trục số điểm biểu biễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. Hay: - GV: Muốn so sánh 2 phân số ta làm? - GV cho VD1 gọi HS lên làm - VD2: Gọi HS làm. => Nêu nhận xét so sánh 2 số hữu tỉ - Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó - GV: Khi so sánh 2 số hữu tỉ x và y ta có nhận xét gì. -GV cho HS làm ?5 - HS: Đ/v 2 phân số không cùng tử, không cùg mẫu ta quy đồng rồi so sánh tử - HS: Đổi –0,6 ra phân số => -HS đứng tại chỗ trả lời 3. So sánh 2 số hữu tỉ VD1: So sánh 2 số hữu tỉ –0,6 và VD2: So sánh 2 số hữu tỉ và 0 nên Nhận xét: -Nêáu x<y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y. - Số hữu tỉ lớn hơn 0 goi là số hữu tỉ dương - Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 goi là số hữu tỉ âm - Số hữu tỉ 0 không phải là số hữu tỉ dương, cũng không phải là số hữu tỉ âm 4. Cũng cố: Làm BT1 - BT2: HS đọc đề, nêu cách làm, rút gọn các phân số xem phân số nào bằng=> biểu biễn trên trục số - BT4: HS đọc đề, nêu nhận xét (từng tổ họp lại làm) - Số hữu tỉ (a,b ỴZ; b¹0); >0 nếu a,b cùng dấu - HS đi từng VD => <0 nếu a,b ¹ dấu =0 nếu a=0 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Về nhà học kĩ bài làm BT 3,5 - Bài: 5 Sử dụng tính chất nếu a,b,cỴZ và a<b thì a+c<b+c - Xem lại quy tắc cộng trừ phân số, chuyển vế, quy tắc “dấu ngoặc” lớp 6 và cho VD Tuần : Ngày soạn: Tiết:2 Ngày dạy: §2.CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng II.CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ,thước thẳng. HS:Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số,quy tắc chuyển vế,quy tắc dấu ngoặc. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Thế nào là số hữu tỉ, vd 3 số hữu tỉ dương, âm, 0 - HS2: Làm BT3/ SGK8 b) c) - HS3: BT5: (a,b,m ỴZ; m>0; x<y) => a<b; ta có Vì a a+a<a+b <2b hay x< z < y - Vậy trong tập hợp số hữu tỉ phân biệt có vô số số hữu tỉ, đó là sự khác nhau giữa tập hợp Z và Q 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG - GV: Mọi số số hữu tỉ đều viết dưới dạng phân số với a,b ỴZ, b¹0. Để cộng trừ số hữu tỉ ta có thể làm? - GV:Em nào nhắc lại qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu. - GV:Với 2 số hữu tỉ bấc kì ta đều viết chúng dưới dạng 2 phân số cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc (+), (-) phân số cùng mẫu -Với (a,b,mỴz; m>0) Tính x+y=? x-y=? - GV: Phép cộng phân số có tính chất gì: - GV: Cho vd: gọi hs nêu cách làm. b) ? - GV: Cho hs làm ?1 vào tập bài tập - GV: Cả lớp làm bài 6/10, đổi tập trên dưới, ktra.GV quan sát - GV cho bài tập tìm số nguyên x sao cho x+5=17 - GV: Em đã áp dụng quy tắc chuyển vế trong Z. Nói lại quy tắc đó -GV: Trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế - GV: gọi HS làm vd: tìm x biết - GV: Cho HS làm ? 2 đổi tập, nhận xét a) b) -GV: Phép cộng trừ số hữu tỉ có những tính chất gì? đều có số đối -GV: Trong Q có những tổng đại số, ta có thể áp dụng các tính chất của cộng trừ số hữu tỉ? -GV: Cho HS làm BT8/SGK trang 10 Tính: -GV cho hs khác nhận xét, cộng trừ nhiềusố hữu tỉ, làm bài c -GV: BT7 Gv hướng dẫn : - Viết số hữu tỉ dưới dạng tổng 2 số hữu tỉ âm gọi HS giải thích? => Tìm vd tiếp - GV: Cho HS phát biểu muốn cộng trừ các số hữu tỉ ta làm? Quy tắc chuyển vế trong Q -HS trả lời -HS phát biểu - HS thực hiện -HS: Phát biểu giao hoán, kết hợp, cộng với 0 -Mọi HS thực hiện, một hs lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm -HS1: gọi HS khác nhận xét cách làm. - HS2: gọi - - - HS khác nhận xét - HS: Nêu cách làm đổi số hữu tỉ thành phân số cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc +, - phân số. - Các HS đầu bàn b/c đúng sai của các bạn, GV xem bài tập học sinh. - 2 học sinh lên bảng sửa bài - HS thực hiện: x=17-5=12 - HS thực hiệân. - HS: Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta đổi dấu số hạng đó. -HS: -HS thực hiện a) b) - HS: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, mỗi số hữu tỉ -HS: Trong Q có những tổng đại số ta có thể đổi chổ các số hạng, đặt dấu ngoặc nhóm các số hạng 1 cách tùy ý như tổng đại số trong Z. -HS thực hiện -HS thực hiện -HS giải thích -HS tìm vd tiếp 1. Cộng trừ 2 số hữu tỉ Với (a,b,mỴ; m>0) Ta có: 2. Quy tắc chuyển vế: Với mọi x,y,z trong Q x+y=z => x=z-y Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đo 4. Cũng cố 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học thuộc quy tắc trừ và cộng trường hợp TQ - Làm bài tập 7b,9,8b,d trang 10 sgk, bài 12,13 SBT/5 - Ôn lại quy tắc nhân chia phân số, tính chất phép nhân trong Z, phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số 2 số. Tuần: Ngày soạn: Tiết:3 Ngày dạy: §3.NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm vững nhân chia số hữu tỉ - CoÙ kĩ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh, đúng II.CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số của hai số,thước thẳng. -Ôn tập quy tắc nhân phân số,chia phân số,tính chất cơ bản của phép nhân phân số,định nghĩa tỉ số. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 14 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Quy tắc cộng trừ 2 số hữu tỉ x,y công thức tổng quát BT8d/10 - HS2: Quy tắc chuyển vế, viết công thức. Làm bài 9d trang 10/sgk * - GV: Trong tập hợp số hữu tỉ ta cũng có phép nhân, phép chia vậy theo các em tathực hiện thế nào? 3. Bài mới HỌAT ĐỘNG THẦY HỌAT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG -GV yêu cầu HS viết số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số? - GV: Em phát biểu quy tắc nhân phân số? - GV: Gọi 1 hs cho vd nhân 2 số hữu tỉ - GV: Ta có: - GV: Phép nhân phân số có tính chất gì? - GV: Phép nhân các số hữu tỉ cũng có tính chất như nhân phân số, cho hs nhắc lại. - GV cho hs làm BT11 a,b,c - GV: Cho vd về phép chia 2 phân số? - GV: Aùp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức x:y - GV cho vd : gọi - GV: Thế nào là tỉ số 2 số? - GV: Cho VD tỉ số 2 số hữu tỉ - HS lên bảng thực hiện -HS phát biểu quy tắc -HS lên bảng làm - HS thực hiên -HS trả lời miệng -HS1: -HS2: -HS3: . - HS khác nhận xét. - HS: Cho VD và làm -HS viết công thức - HS làm - Cho cả lớp làm ? vào tập đổi tập, kiểm tra, 2 HS lên bảng. -HS1: -HS2: - HS: Tỉ số 2 số a và b là (b¹0) -HS thực hiện: hoặc: 1. Nhân 2 số hữu tỉ : Với: Phép nhân số hữu tỉ có tính chất: + Giao hoán: x.y=y.x + Kết hợp: (x.y).z=x.(y.z) + Nhân với 1: 1.x=x.1=x + Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng: x.(y+z)=x.y+x.z + Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có số nghịch đảo 2. Chia 2 số hữu tỉ: - Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y¹0) gọi là tỉ số của 2 số x và y. - Kí hiệu: hay x : y 4. Cũng cố - GV: Cho HS làm bài tập 12: * Viết thành dạng tích 2 số hữu tỉ gọi HS giải thích và cho vd tiếp. thành dạng thương 2 số hữu tỉ: Cho HS giải thích, làm VD tiếp. - GV: Cho HS làm BT 13/12. a) Tính b) c) d) - Đ/v bài c,d yêu cầu HS nhắc thứ tự thực hiện phép tính - Bài 14: GV đưa bài vẽ sẵn ở bảng. Chia thành 2 đội, mỗi đội chuyền nhau1 bút, mỗi người làm 1 phép tính. Đội nào làm đúng chính xác thì thắng (2 đội làm 2 bảng phụ) 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học kĩ nhân, chia số hữu tỉ - BT về nhà 15,16/ sgk/13 - Bài 10,11,14,15/trang 4 SBT - Bài 15a/sgk/13. Nối các số ở những chiếc lá bằng các phép tính +, -, . và dấu ngoặc để được một biểu thức đúng bằng số ở bông hoa. VD: Tuần : Ngày soạn:.. Tiết:4 Ngày dạy: §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU ... hữu tỉ? - Bài học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời . HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG - GV: Viết phân số dưới dạng số thập phân. - GV: Cho học sinh nhận xét phép chia này? - GV: Khi chia 5 cho 12 được số thập phân vô hạn tuần hoàn - Viết gọn là: 0,41(6) - Số 6 đượclặp lại nhiều lần gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn. - GV: Cho học sinh tính - Nêu chu kì từng số - Qua các ví dụ em nào cho cô nhận xét về số thập phân 0,15; 1,48 - GV: Cho học sinh phân tích mẫu của các phân số sau ra thừa số nguyên tố -GV yêu cầu HS nhận xét * có thể có cách làm khác - GV: Cho học sinh thí dụ: viết được số thập phân gì? =-0,08 (Có cách làm khác không?) - GV: có thể thực hiện bằng máy tính - Cho học sinh làm ?: 3 (GV cho học sinh kiểm tra lại bằng máy tính) - GV: Người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là 1 số hữu tỉ - GV: Vậy ta có thể kết luận gì về quan hệ số hữu tỉ và số thập phân vô hạn tuần hoàn? - HS: Lấy tử chia mẫu được 0,4166 - HS: Phép chia không bao giờ chấm dứt và ở thương số 6 lặp đi lặp lại -HS tính - HS: Các số đó có phép chia hết gọi là số thập phân hữu hạn - HS phân tích - HS: Nếu mẫu số có TSNT 2 và 5 thì phân số đổi ra số thập phân hữu hạn. - Mẫu số có TSNT khác thì được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2,5 (- HS: Đổi ra số thập phân rồi tính?) - HS: Ở mẫu có ước nguyên tố 5 nên viết được số thập phân hữu hạn - HS: Mẫu có ước nguyên tố 3 (khác 2 và 5) nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn. -1 HS lên bảng, các học sinh ở dưới làm vào tập đổi trên dưới kiểm tra - HS: Trả lời 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn: =0,41(6) ; * 0,15; 0,48 là số thập phân hữu hạn 2. Nhận xét: - Một phân số tối giản có mẫu dưới dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn - Một phân số tối giản có mẫu dưới dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn - Mọi số hữu tỉ được biểu biễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. 4. Cũng cố: - Cho học sinh làm bài tập 65/34 SGK - BT 66: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG - GV: Em nào có thể viết số 0,(3) dưới dạng phân số (hướng dẫn viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nhân 1 số?) - Tương tự: - GV: Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, cho ví dụ? - GV: vậy số 0,323232 có phải là số hữu tỉ? Viết số đó dưới dạng phân số? - HS: -HS thực hiện -HS cho ví dụ - HS thực hiện - Những phân số thập phân và phân số tối giản có mẫu dương chứa TSNT 2 và 5 viết được số thập phân hữu hạn. - Phân số tối giản mẫu dương và chứa TSNT khác 2 và 5 viết được số thập phân vo hạn tuần hoàn 5. Dặn dò: - Học kĩ bài, quan hệ số hữu tỉ và số thập phân - Làm bài tập: 68, 69, 70, 71/34, 35 SGK. Tuần: Ngày soạn:.. Tiết:14 Ngày dạy:.. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Cũng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn - Rèn luyền kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ 1->2 chữ số) II. CHUẨN BỊ -GV : Bảng phụ, máy tính bỏ túi. -HS : Máy tính bỏ túi III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra - HS1 : Nêu điều kiện để một phân số tối giản mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? BT 68a/34 SGK viết dưới dạng số thập phân hữu hạn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn - HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. BT 68b/34 SGK 3. Luyện tập HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG GV: Cho học sinh đọc bài 69/34 SGK - Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn) - Gọi học sinh lên bảng nêu cách làm và thực hiện - Tương tự làm bài tập 85, 87 SBT/15 - Làm theo nhóm - Bài 71: Viết các phân số dưới dạng số thập phân - Bài 70 :Viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản - GV cho học sinh đọc bài 88/15 SBT -GV cho học sinh đọc bài 72 SGK/35 Đố các số sau có bằng nhau không? - Có thể thực hiên 0,3(13)=0 0,3131313131313=0,(31) Hoặc đổi ra phân số rồi so sánh 0,(31)=viết? 0,(01).31=>? 0,3(13)=0,3+? -HS đọc bài -HS cả lớp thực hiện - HS: Nêu cách làm, đổi ra phân số thập phân, rút gọn rồi lên bảng. Ở dưới làm vào tập, đổi bạn kiểm tra. - HS: Nêu cách làm: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn đó thành 1 tích -HS đọc đề bài 72 SGK/35 Dạng 1: Viết phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân: - Bài 69/34 SGK : 8,5:3=2,8(3) 18,7:6=3,11(6) 58:11=5,(27) 14,2:3,33=4,(264) - Bài 71/35 SGK : - Dạng 2: - Bài 70: Viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản - Bài 88 trang 15 SBT: - Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số - Bài 72/35 SGK : Các số sau có bằng nhau? 0,(31) và 0,3(13) vậy 0,(31)=0,3(13) 4. Cũng cố - Làm thế nào chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy 0,3(13)=0,3+0,0(13)=0,3+0,(01).31. =>? 5. Dặn dò - Xem lại các bài tập đã làm - Nắm vững kết luận về quan hệ số hữu tỉ và số thập phân - Rèn luyện cách viết phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại - Bài tập 86, 88/15 SBT - Xem bài làm tròn số chương I, mang máy tính Tuần Ngày soạn:.. Tiết:15 Ngày dạy: §10. LÀM TRÒN SỐ I. MỤC TIÊU - Học sinh có khái niệmvề làm tròn số, biết ý nghĩa về việc làm tròn số trong thực tiển. - Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng thuật ngử nêu trong bài - Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống, ghi một số thập phân có hàng (vị trí số) - Chuẩn bị: bảng phụ II. CHUẨN BỊ -GV : Bảng phụ, máy tính bỏ túi -HS : Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra - HS1: Đổi ra phân số 0,(37) và 0,(62) rồi tính tổng - Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân - HS2: Đọc số 1534, 257 nêu phần nguyên, phần thập phân, 2 hàng?, 5 hàng?, 7 hàng?, 1 hàng? 5? 3? 4? - GV: Tính: Trường ta có 425 học sinh lớp 6 trong đó có 302 em. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường. (Bằng máy tính) - HS: - GV: Kết quả là một số? (Số thập phân vô hạn) - GV: Để dễ nhớ, dễ so sánh tính toán ta làm tròn số. Vậy làm tròn số là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG - GV: Số học sinh TN THCS 2002-2003 toàn quốc hơn 1,35 triệu học sinh - Hiện nay khối 6 trường ta có khoảng 400 học sinh - GV: Cho học sinh làm tròn số 4, 3; 4, 9 đến hàng đơn vị - GV: vẽ trục số 4->5; 5->6 -GV cho học sinh biểu biễn số 4,3; 4,9 trên trục số => nhận xét 4, 3 gần số nguyên nào? 4, 9 gần số nguyên nào? - GV: ta viết 4,3 »4 - GV: Nhấn mạnh ký hiệu » (gần bằng) hoặc (xấp xỉ) - GV: vậy để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? -GV cho HS làm ?1 - GV: 4,5 cách đều 5 và 4 vì vậy ta phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất. - GV cho HS làm ví dụ 2:Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (Nói gọn tròn nghìn) - VD: làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn - GV: Cho học sinh xác định hàng phần nghìn, vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả. - Qua cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số - VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất - GV: Hướng dẫn học sinh làm, nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên phần giữ lại nếu là số nguyên thì thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. - GV cho HS làm VD: làm tròn chục 543 - GV: Làm tròn đến phần trăm 2,4547 - GV: Làm tròn số 0,8653 đến chữ số thập phân thứ 2 - GV: 1573 tròn trăm - GV: Chốt lại quy ước làm tròn số, học sinh nhắc lại. -HS trả lời -2 HS lên bảng biểu diễn - HS: 4,3 gần số nguyên 4; 4,9 gồm số nguyên 5 - HS: 4,9»5 - HS trả lời - HS: Làm ?1 5,4 » 5 ; 5,8 » 6 ; 4,5» 5 - HS: 72900 » 73000 - HS giải thích (72900 gần 73000 hơn 72000) - HS: 3 chữ số thập phân kết quả 0,8134 » 0,813 - HS: Xác định chữ số thập phân thứ nhất dùng viết chì gạch dưới số đó và gạch một gạch ngăn phần giữ lại và phần bỏ đi 86,1½49 - HS: 54½3 » 540 - HS: 2,4547 » 2,45 - HS: 0,86½53 » 0,87 (vì sao?) - HS: Vì chữ số đầu tiên bỏ đi bằng 5 nên cộng chữ số giữ lại 1 - HS: 1573 » 1600 Giải thích? - HS: làm ?2 - HS: 79,382½6 » 79,383 79,3826 » 79,38 79,3826 » 79,4 1. Ví dụ: 4,3 » 4 4,9 » 5 - Ký hiệu : » (gần bằng, xấp xỉ) - Để làm tròn số 1 thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất 2. Quy ước làm tròn số : TH1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 TH2: nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bõ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phân còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. 4. Cũng cố: - Bài tập 73/36. Học sinh làm 7,923 » 7,92 ; 50,401 » 50,40 17,418 » 17,42 ; 0,155 » 0,16 ; 79,1364 » 79,14 ; 60,996 » 61,00 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm BT 74 5. Dặn dò: - Học thuộc 2 quy ước làm tròn số. Làm bài tập 76, 77, 78, 79/37, 38 SGK ; 93, 94, 95 SBT/16 - Mang máy tính, thước, dây (cuộn)
Tài liệu đính kèm: