Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Tiết 19)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Tiết 19)

Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.

 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ

-Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

-Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

 

doc 104 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Tiết 19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng:
 Chương I: Số hữu tỉ - số thực 
 Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
-Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
-Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
II.Chuẩn bị
-Thầy: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ
- Trò: Bảng nhỏ + Phấn trắng
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: ( 5, )
Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
Phân số bằng nhau 
Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số
So sánh phân số
So sánh số nguyên
Biểu diễn số nguyên trên trục số
Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò 
TG
Ghi bảng
Hoạt động1: Số hữu tỉ
Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và lần lượt bằng 3; - 0,5; 0; 2
Hs: Trả lời
Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1 và 2
Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích rõ ràng 
Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ
Hs: Giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ 
giữa 3 tập hợp N; Z, Q
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
Hs1: Lên bảng thực hiện ?3/SGK
Hs: Cùng thực hiện vào bảng nhỏ
Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Gv: Lưu ý học sinh phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương rồi biểu diễn như ví dụ1
Hoạt động3: So sánh hai số hữu tỉ
Hs: Thực hiện ?4/SGK và nhắc lại các cách so sánh phân số ở lớp 6
Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc trong SGK, sau đó kiểm tra lại bằng cách yêu cầu thực hiện tiếp ?5/SGK
Hs1: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7
Hs2: Trả lời ?5/SGK
Hs: Theo dõi, nhận xét, bổ xung
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
 Gv: Đưa đề bài 1/7 SGK lên bảng phụ
 1Hs: Lên điền vào bảng phụ 
 Hs: Theo dõi nhận xét và bổ xung
 Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào SGK/7 trả lời bài tập 2(a)sau đó cùng thực hiện câu b vào bảng nhỏ
 Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và cho điểm)
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 3 nhóm bài3/8SGK
HS: Thảo luận và làm bài sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hs: Nhóm khác so sánh, nhận xét và bổ xung
10,
5,
10,
1.Số hữu tỉ
Là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0
Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2đều là các số hữu tỉ
?1:Các số 0,6; - 1,25; 1 là các số hữu tỉ vì:
 0,6 = = =....
-1,25 = = =...
1= = =...
?2 .Số nguyên a có là số hữu tỉ vì
a = = = = ... 
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q
Vậy: NZ Q
2.Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 
?3.
VD1:
VD2: = 
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4. Vì: = , 
 > hay: >
VD1: - 0,6 = , 
 < hay: - 0,6 <
VD2: - 3= , 0 = 
< hay - 3< 0
Nhận xét:SGK/7
?5. Số hữu tỉ dương: ,
 Số hữu tỉ âm: ,, - 4
 Số không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương
4. Luyện tập
Bài1/7SGK:
-3 N, -3 Z, -3 Q
Z, Q, NZ Q
Bài 2/7SGK: 
a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:,,
b,
Bài 3/8SGK:
a, x = = 
 y = = 
< hay x < y
b, x = 
 y = = 
> hay x > y
c, x = - 0,75 = 
 y = = 
 x = y
C.Củng cố: (4,)
Khái niệm số hữu tỉ
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Sánh hai số hữu tỉ
D. Dặn dò: (1,)
Học thuộc phần lí thuyết
Làm bài 4;5/8SGK; 3 8/3;4SBT
Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6
 Ngày giảng:
 Tiết 2: Cộng trừ số hữu tỉ
 I.Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc“ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
 - Kĩ năng: Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
 Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế”
 Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
 II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ
 Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6
 + = ? ; - = ?
Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
TG
 Ghi bảng
 Hoạt động1: Đặt vấn đề vào bài
 Gv:Chốt: += ; 
 - = 
 (a,b,mZ, m0) và nêu vấn đề
 ở tiết học trước ta đã biết SHT là số viết được dưới dạng phân số với tử và mẫu Z,mẫu 0
 Do đó: Nếu gọi SHT 
 x = , y = thì x + y =?; x - y = ?
 Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính là nội dung của tiết học này.
Hoạt động2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
Hs: Ghi quy tắc vào vở
Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Trình bày lời giải từng câu
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay mắc phải
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
 Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Hoạt động3: Quy tắc “ Chuyển vế”
 Gv: Hãy tìm x biết x - =
 1Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x
Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí do để có quy tắc 
“ Chuyển vế”
 Gv: Cho học sinh ghi quy tắc
 Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1
 Hs: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả
Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ 2 và hỏi –x và x có quan hệ với nhau như thế nào?
 Hs: -x và x là hai số đối nhau
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/9
Gv: Hãy tính tổng sau
 A=+++ -
 Hs: Làm bài theo nhóm sau đó nhận xét bài chéo nhau
 Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp trong việc tính giá trị của các tổng đại số
Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố
 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập củng cố
 Hs: Quan sát đề bài trên bảng phụ
 Gv: Yêu cầu các nhóm thảo luận
 Hs: Đại diện từng nhóm lên điền vào bảng phụ
 Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại bài làm của từng nhóm và lưu ý học sinh những chỗ hay nhầm lẫn
1.Cộng trừ hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y =(a,b,mZ, m0)
Ta có : x+y =+=
 x-y = - =
 b- Ví dụ:
* + = = = -1
*+=+===
* - = - = = 
* -=-===-1
* 2-(- 0,5) = 2 += 2+= 2= 
* 0,6 + = += = 
* - (- 0,4) = += = 
2. Quy tắc “Chuyển vế”
a-Ví dụ: Tìm x biết
 x - =
 x =+
 x =
b- Quy tắc:
Với mọi x,y,z Q
x + y = z x = z – y
c- áp dụng: Tìm x biết
 * x - = 
 x = + 
 x = 
 * - x = 
 -x = - 
 -x = 
 x = 
* Chú ý: SGK/9
Ví dụ: Tính
A = +++ - 
A = +
A = -1 + 1 +
A = 
Bài tập củng cố
Hãy kiểm tra lại các đáp số sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại.
 Bài làm
Đ
S
Sửa lại
1, +=
2, -=
3, +=
4=+
= = 
5, =+ x
 -x = +
 -x = 2
 x = 2
*
*
*
*
*
=
=
x = -2
 C- Củng cố:
 Hs: - Phát biểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc 
“ chuyển vế”
 - Kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
 D- Dặn dò:
 - Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế”
 - Làm bài 610/10 SGK; 18(a)/7 SBT
 - ôn lại quy tắc nhân, chia phân số ở lớp 6.
 Ngày giảng:
Tiết3: Nhân- chia số hữu tỉ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
 - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
 II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
 III. Tiến trình tổ chức dạy học
A – Kiểm tra bài cũ:
 Hs1: Tính 3,5 – 
Hs2: Tìm x biết -x - = 
B – Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
TG
 Ghi bảng
 Hoạt động1: Nhân hai số hữu tỉ
 Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số và viết dạng tổng quát
Hs: .= (a,b,c,dZ; b,d0)
Gv: Nếu thay hai phân số và bởi hai SHT x và y thì ta có: x . y = ?
 Hs: x . y =.=
 Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số hữu tỉ
 Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ trình bày cách giải từng câu
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu
 Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học sinh hay mắc phải sai lầm 
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
 Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm
 Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ
 Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc chia hai phân số và viết dạng tổng quát := ?
 Gv: Nếu gọi = x ; = y x : y = ?
 Hs: x : y =:=.= 
 Gv: Đưa ra từng ví dụ
 3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 câu
 Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
 Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ? 
 Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là gì ?
Hs: Đọc chú ý trong SGK/11
 Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
 Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm cùng bàn . Mỗi dãy 1 câu của bài 16/13SGk
 Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Gv: Sau khi làm xong yêu cầu các nhóm đổi bài chéo nhau, đồng thời GV đưa ra bảng phụ có trình bày sẵn cách giải 2 câu của bài 16/SGK
Hs: Các nhóm soát bài chéo nhau
 Gv: Chốt lại cách giải và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
1.Nhân hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x = ; y = ta có:
x . y = . = 
b- Ví dụ: Tính
1, . 2=.= 
2, .== 
3, 0,24.= .
 =.= 
4, (-2). = 2.= 
5, . 
 =. 
 =.= 
6, 
 == 
7, (-2).
 == 
2. Chia hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y = (y0) ta có:
x:y=:=.=
b, Ví dụ: Tính
1, : (-2) = .= 
2, : 6 = .= 
3, .=..
 = = 
* Chú ý:SGK/11
3. Luyện tập
Bài 16/13SGK: Tính
 :+:
 = . + . 
 =. = . 0 = 0
b,:+:
 = . + . 
 = . 
 = . = = - 5
 C- Củng cố:
 Hs: - Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
Kĩ năng vận dụng vào bài tập
 D- Dặn dò: 
 - ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
 - ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6)
 - Làm bài 12; 14; 15/12SGK- 10; 16/
 Ngày giảng:
 Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
 Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 - Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 -Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí
 II. Chuẩn bị
-Thày: Bảng phụ
-Trò: Bảng nhỏ
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau
 = ? ; = ? ; = ? ; = ? 
 B – Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
TG
 Ghi bảng
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
 Gv: Như vậy ở lớp 6 các em đã hiểu được định nghĩa và biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên còn đối với một số hữu tỉ thì việc định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của nó như thế nào? Liệu có giống với định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên hay không? Thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”
 Hoạt động 2: GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Ngay ở đầu bài ta đã thấy có câu hỏi với điều kiện nào của x thì = - x ?
 Để trả lời được câu hỏi này ta đi vào phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ
 Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
 Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
 Gv: D ... c đó là : 30 ; 35; 28; 50
?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây
 Có 2 đơn vị trồng được 28 cây
 Có 3 đơn vị trồng được 50 cây
 Có 7 đơn vị trồng được 35 cây
Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n).
?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau
 28 : 2 35 : 7
 30 : 8 50 : 3
*Chú ý: SGK/7
4.Luỵện tập
Bài 2/7SGK
a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1
 18 : 3 20 : 2
 4.Củng cố:(4’)
 Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6
 - Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của 
 từng kí hiệu đó
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học thuộc phần đóng khung/SGK
 - Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n
 - Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK
Tuần 21.
Tiết 42: Luyện tập
Ngày giảng: 19/1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết 
 trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n).
-Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số 
 và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống 
 hàng ngày
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (3’)
 - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu?
 - Tần số của mỗi giá trị là gì?
 3.Bài mới:(37’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Chữa bài tập 3/SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK
Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv:Lưu ý Hs 
Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn
Hs:Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý
Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ
- Số các giá trị
- Số các giá trị khác nhau
- Tần số của dấu hiệu
Hoạt động2: Chữa bài tập 4/SGK
Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK
Hs2: Lên bảng trình bày
Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng.
Hoạt động3: Chữa bài tập 3/4SBT
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT
Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời
Gv:Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao?
Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao?
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó.
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
15’
7’
15’
Bài 3/8SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ).
b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
+Đối với bảng 5:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 5
+Đối với bảng 6:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4
c)Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2
+Đối với bảng 6:
Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Bài 4/9SGK
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b)Số các giá trị khác nhau là 5
c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
Bài 3/4SBT
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
56
61
95
74
66
98
53
+ Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền
+Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được
+Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ.
+Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98
+Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
 4.Củng cố:(3’)
 Hs: - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n
 - Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu)
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41
 - Làm bài 1; 2/SBT
 - Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu”
Tuần 21.
Tiết 43: Bảng “Tần số”
 Các giá trị của dấu hiệu
Ngày giảng: /1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Hiẻu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đíchcủa bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 - Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
-Thái độ : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (3’)
 Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu 
 3.Bài mới:(37’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Đặt vấn đề
Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề :
Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không?
 Bài mới
Hoạt động2: Lập bảng “Tần số”
Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK
Hs:Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo mhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv:- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- Sau đó Gv bổ xung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho 
hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số”
Hoạt động 3: Chú ý
Gv:Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột
Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv
Gv:Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”?
Hs: Đọc phần chú ý SGK/6
Hoạt động 4:Luyện tập
Gv:Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK
Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK
Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở
- Dấu hiệu của bảng
- Lập bảng “Tần số”
- Nhận xét
+Số con trong khoảng?
- Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất?
- Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2’
10’
10’
15’
1. Lập bảng “Tần số”
?1. Từ bảng 7 ta có:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số”
+) Từ bảng 1 ta có:
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N= 20
2. Chú ý
a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang”
thành bảng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
3.Luyện tập
Bài 5/11SGK
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số(n)
2
1
3
2
1
1
5
3
6
1
3
1
Bài 6/11SGK
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “Tần số”
Số con(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N = 30
b)Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm 
xấp xỉ 23,3%
 4.Củng cố: (3’)
 Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số”
 - Lợi ích của việc lập bảng “Tần số”
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’)
 - Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số”
 - Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT
Tuần 22.
Tiết 44: Luyện tập
Ngày giảng: /1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
Thái độ : Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ 
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (5’)
 Làm bài 5/4SBT
 3.Bài mới:(35’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Chữa bài tập 7/11SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK
1Hs:Lên bảng trình bày theo các yêu cầu sau
- Dấu hiệu
- Số các giá trị
- Bảng “Tần số”
- Nhận xét
Hs:Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và đánh giá cho điểm bạn
Hoạt động2: Chữa bài tập 8/12SGK
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 8/SGK
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Gọi lần lượt từng Hs trả lời tại chỗ từng câu hỏi
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b)Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét
Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Hoạt động3:Chữa bài 9/SGK
Hs:Cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Kiểm tra bài làm của vài nhóm, có đánh giá cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở động viên các nhóm làm chưa tốt
Gv:Hãy từ bảng “Tần số” này viết lại bảng số liệu ban đầu.
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị đó như thế nào?
Hs:Thực hiện tiếp theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm
14’
10’
11’
Bài 7/11SGK
a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị là 25
b) Bảng “Tần số”
Tuổi nghề(x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4
- Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
Bài 8/12SGK
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng “Tần số”
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Bài 9/12SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b) Bảng “Tần số”
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
 4.Củng cố: (4’)
 Gv:Chốt lại vấn đề của bài
 - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng 
 “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó 
 rút ra nhận xét
 - Dựa vào bảng “Tần số” viết lai được bảng số liệu ban đầu
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’)
 - Ôn lại bài
 - Gv cho học sinh chép bài về nhà làm

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 7 KI 1.doc