Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1 : Tập hợp Q các số hữu tỷ

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1 : Tập hợp Q các số hữu tỷ

 Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q.

I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ vẽ trục số và biểu diễn số hữu tỷ trên trục số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 47 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1 : Tập hợp Q các số hữu tỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày05 / 09 / 2006
Chương I : Số hữu tỷ- Số thực
Tiết 1 : Tập hợp Q các số hữu tỷ.
Mục tiêu: 
 Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q.
Phương tiện dạy học:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ vẽ trục số và biểu diễn số hữu tỷ trên trục số.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
?
 Hãy nêu ví dụ về 3 phân số 
 bằng nhau?
?1
GV giới thiệu khái niệm số hữu tỷ:
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số hữu tỷ
HS làm các câu hỏi 1;2 
?
?
 Số tự nhiên a có là số hữu tỷ không? số hữu tỷ có là số tự nhiên không?
 Hãy nêu mối quan hệ giữa ba
 tập hợp: Số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỷ 
Làm câu hỏi 3
1.Số hữu tỷ.
Ta có thể viết:
các số 4; 0; -0,3; là các số hữu tỷ.
*) Số hữu tỷ là số được viết dươí dạng (a; b Z; b0).
Ký hiệu tập hợp số hữu tỷ: Q 
?2
 Số nguyên a là số hữu tỷ vì
 a được viết dưới dạng; 
2. Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số
?3
GV: Tương tự như đối với số nguyên ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỷ trên trục số.
GV hướng dẫn HS làm theo SGK.
GV hướng dẫn đổi phân số ra hỗn số 
GV: Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỷ x gọi là điểm x.
VD: Điểm N còn đọc là điểm 
? Nêu một số phương pháp so sánh hai phân số? 
Làm hỏi 4 (HS tự làm)
GV: để so sánh hai số hữu tỷ ta viết
chúng về dạng phân số rồi so sánh các phân số.
HS có thể tự làm 
GV giới thiệu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm.
?5
?5
? 0 là số hữu tỷ dương hay số hữu tỷ âm?
HS làm 
0
-1
1
M
VD1: Biểu diễn số trên trục số
VD 2: Biểu diễn số trên trục số
0
1
-1
N
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4
 So sánh và 
VD1: So sánh -0,6 và 
Giải : Ta có –0,6 =; =
Vì -6 0 nên < hay –0,6<
VD2: So sánh và 0 
Ta có: =; 0= mà <
Nên <0
	- Nếu x<y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
	- Số hữu tỷ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỷ dương.
- Số hữu tỷ bé hơn 0 gọi là số hữu tỷ âm.
 là các số hữu tỷ âm.
 là các số hữu tỷ dương.
IVBài tập cũng cố:
 Cho HS làm các bài tập 1; 3 
Bài 1: 
Bài 3: So sánh các số hữu tỷ
a) và 
Ta có: ; 
Vì nên x<y
b) . Vậy x=y 
* Hướng dẫn bài số 5
Ta có x<y hay a<b a+a<b+a và a+b<b+b hay 2a<a+b<2b
V.Bài tập về nhà:
Làm các bài tập 2, 4, 5 SGK; 6, 8,9 sách bài tập
Ngày08 /09 / 2006
Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỷ
I.Mục tiêu:
Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỷ, hiểu quy tắc chuyển vế, có kỹ năng làm các phép tính cộng trừ số hữu tỷ và kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
II. Phương tiện dạy học.
 SGK; SGV.
III .Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra kiến thức cũ.
Nêu quy tắc cộng trừ hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu.
Nêu quy tắc chuyển vế (đã học ở lớp 6).
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
? Nhắc lại khái niệm số hữu tỷ. Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể thực hiện như thế nào ?
GV:Ta có thể cộng trừ hai số hữu tỷ bằng cách viết chúng về dạng phân số rồi thực hiện cộng trừ các phân số 
GV cho học sinh đọc vd1 và làm câu hỏi 1.
GV có thể gọi hai HS lên bảng trình bày câu hỏi 1
GV: Tương tự trong tập hợp Z, trong tập hợp Q ta cũng có quy tắc chuyển vế 
HS đọc quy tắc ở SGK.
Yêu cầu HS đọc ví dụ ở SGK .
GV cho một ví dụ khác
HS làm câu hỏi 2
GV cho HS cả lớp làm và gọi hai HS lên bảng trình bày 
Cộng, trừ hai số hữu tỷ
*) Phép cộng số hữu tỷ có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
*) Mỗi số hữu tỷ đều có một số đối.
*) Với (a, b ) ta có:
x+y = 
?1 
a) 
b) 
 2. Quy tắc chuyển vế.
Quy tắc: (SGK)
VD: Tìm x biết : 
Giải: Theo quy tắc chuyển vế ta có:
Vậy x=
?2. Tìm x biết: a) 
 b) 	
Giải
HS có thể trình bày theo các cách khác nhau.
Chẳng hạn:
GV nêu chú ý
HS làm các bài 6c, 6d, 9a, 9c
áp dụng quy tắc “chuyển vế” ta có:
 b) 
Vậy 
Chú ý : (SGK)
3. Bài tập áp dụng
Bài 6 c) 
 d)
Bài 9 a) Tìm x biết: 
 áp dụng quy tắc “chuyển vế” ta có:
. Vậy 
 c) áp dụng quy tắc “chuyển vế” ta có:
. Vậy 
IV. Bài tập về nhà:
 Làm các bài tập 6. a,b; 7; 8; 9.b,d; 10 (SGK)
Ngày 14 / 09 / 2006
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỷ
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, hiểu khái niệm tỷ số của hai số hữu tỷ, có kỹ năng thực hiện nhân, chia số hữu tỷ.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1)Kiểm tra kiến thức cũ:
 Nêu quy tắc nhân, chia các phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số?
GV: Ta thấy mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỷ bàng cách viết chúng về dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
2) Bài mới.
Hoạt động GV và HS
Phần ghi bảng
? Nếu viết được thì tích x và y được tính như thế nào?
HS tự trả lời và đọc SGK
HS đọc VD ở SGK
GV lấy một VD khác
? Hãy viết công thức tính thương hai số hữu tỷ x và y với ?
HS đọc VD ở SGK
Làm câu hỏi
?Hãy nhắc lại khái niệm tỷ số của hai số?
Lấy ví dụ
GV nêu chú ý
HS tự đọc VD và lấy VD khác.
Nhân hai số hữu tỷ:
Với ta có:
VD: Tính
Chia hai số hữu tỷ
Với ta có x:y =
? Tính :
a. 
b. .
Chú ý: Cho , thương của phép chia x cho y gọi là tỷ số của hai số x và y.
Ký hiệu: hoặc x:y
VD: Tỷ số của hai số và 2,5 đượclà
- 5,4:2,5 = 
3)Bài tập cũng cố:
HS làm các bài tập 12a, 13c, 14 (SGK) tại lớp.
Bài 12a) Viết thành tích hai số hữu tỷ.
Ta có: 
Bài 13c) 
Bài 14) GV treo bảng phụ (bài 14) lên bảng cho HS lên điền kết quả.
4)Bài tập về nhà.
Làm các bài tập còn lại ở SGK.
Làm các bài 17->23 sách bài tập. 
Ngày 14 / 09 / 2006
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ
 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, biết vận dụng các tính chất các phép toán về số hữu tỷ để tính toán hợp lý.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, SGV
III. Hoạt động dạy học:
1).Kiểm tra kiến thức cũ:
Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên? lấy ví dụ
Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ.
 Làm bài tập 16a
 Tính: 
 Em đã sử dụng những tính chất nào?
2).Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
GV: Tương tự như khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên ta có khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
HS làm câu hỏi 1.
Em có nhận xét gì về giá trị của x và từ đó làm câu b;
GV nêu tổng quát.
HS đọc ví dụ ở SGK, 
GV lấy VD khác, HS viết kết quả.
? Hãy nhận xét giá trị của:
	 và 0
 và 
 và x?
HS làm câu hỏi 2
GV: Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta có thể viết chúng về dạng phân số rồi thực hiện
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x ký hiệu là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.
?1. Điền vào chổ trống 
a, Nếu x=3,5 thì=3,5 
Nếu x0
Nếu0 x
 thì = 
Ta có: = 
VD: x=12,4 thì =
 y= thì =
Nhận xét: 
 =
?2. Tìm 
(HS tự làm) 
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
* Khi thực hành các quy tắc về dấu, về giá trị trị tuyệt đối tương tự như số nguyên,
HS đọc ví dụ ở SGK rồi làm 
Lưu ý: quy tắc về dấu trong phép nhân và phép chia.
HS làm câu hỏi 3
VD: Tính :
a) (-3,24)+(-2,36)=-(3,24+2,36)=-5,6 
b)3,142- 4,231=3,142+(- 4,231)=
- (4,231-3,142)=-1,089
c) (-1,2).2,5=-(1,2.2,5)=-3
Lưu ý: x.y>0; nếu x; y cùng dấu
 x.y<0; nếu x,y khác dấu
VD: (-0,408):(-0,34)=0,408:0,34=1,2
 -0,408: 0,34=-(0,408:0,34)=-1,2
?3. 
–3,116+0,263=-(3,116-0,263)=-2,853
(-3,7).(-2,16)=3,7.2,16
3)ài tập cũng cố:
HS làm các bài 17, 19, 20 tại lớp
Bài 17: Câu a, c đúng
Bài 19: yêu cầu HS nói rõ cách làm của mỗi bạn
Tuy nhiên làm theo bạn Liên dễ nhẫm hơn.
Từ đó áp dụng vào bài 20. a, b
Bài 20. a) 6,3+(-3,7)+2,4+(-0,3)=(6,3+2,4)+=8,7+(-4)=4,7
 b) (-4,9) +5,5+4,9+(-5,5)=+
4)Bài tập về nhà:
 Làm các bài tập 18; 20c, 21->26 (SGK).
Làm các bài tập 31-> 38(Sách bài tập) dành cho HS khá, giỏi
Ngày 21 /09/ 2006
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số thập phân, kỹ năng tính nhanh, tính hợp lý, các bài toán về giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ, kỹ năng dùng máy tính bỏ túi.
II. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra kiến thức cũ .
Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ? Nêu cách tính, lấy ví dụ.
Để thực hiện các phép tính về số thập phân ta thực hiện như thế nào?
2. Bài luyện tập.
 A. Bài tập sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ.
	Gọi HS lên chữa các bài 17; 25
	GV cho cả lớp nhận xét, GV bổ sung(nếu cần)
 Bài 17(HS1)
 b, hoặc 
 c, 
 d, 
 Bài 25 (HS2)
	Tìm x:
 a, 
 b, 
GV Lưu ý HS cách trình bày 
 B. Bài tập về các phép tính về số thập phân.
Bài 21(HS 3) lưu ý HS trước hết hãy rút gọn các phân số.
Bài 22 (HS TB) trước hết so sánh các số trong nhóm số hữu tỷ dương và các số trong nhóm số hữu tỷ âm.
	Ta có: mà 3.13<10.4
	; 	mà 	
 Vậy ta có: 
Bài 23: 
Khi so sánh cần lưu ý dùng phân số trung gian nào? (thông thường là 0 hoặc 1).
GV hướng dẫn bài 24: Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính.
C. GV hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi SHARP-TK340 hoặc
 Casio Fx 220.
Sau đó cho HS thực hành với bài 26.
	Còn thời gian GV giới thiệu khái niệm phần nguyên phần lẽ.
*) Cho ; là phần nguyên của x(là số nguyên lớn nhất không vượt quá x.
 	.
VD : 
*) gọi là phần lẻ của x (là hiệu: x-)
VD: thì =0,3- 0 = 0,3
	x=-2,1 thì =-2,1-(-3)=0,9
 D. Bài tập về nhà.
Làm các bài tập còn lại của SGK.
Làm các bài tập 31->35 Sách bài tập.
Tìm phần nguyên phần lẻ của x:
x=5,4	x=
x= -2,6	
x=	x=-2006
Ngày 28 / 09 / 2006
Tiết 6: Luỹ thừa của một số hửu tỷ.
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khái niệm luỹ thừa với số mủ tự nhiên của một số hữu tỷ, biết qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc luỹ thừa của luỹ thừa. Có kỷ năng vận dụng các qui tắc trên trong giải toán.
II Phương tiện dạy học:(Sách giáo khoa, sách giáo viên...)
III. Hoạt động dạy học.
Kiểm tra kiến thức cũ .
Nêu kháiniệm luỹ thừa với số mủ tự nhiên của một số tự nhiên?
Nêu các qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
 GV: Các qui tắc cũng được áp dụng cho luỹ thừamà cơ số là số hửu tỷ,vào bài học...
 2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
Tương tự ta có luỹ thừa của số hửu tỷ.
Học sinh đọc định nghĩa.
Gv: Cách đọc xn
HS tự chứng minh
(có thể tham khảo SGK)
Làm câu hỏi 1
GV có thể gọi HS lên bảng trình bày
Tương tự quy tắc tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số.
Nêu quy tắc với cơ số là số hữu tỷ.
1.Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
Định nghĩa: (Sgk)
 xn =x.x....x ( xQ, nN, n >1)
 n tich số
x là cơ số, n là số mũ
Qui ước x1 =x, xo =1()
*) Nếu ta có
(với a, b )
?1 Tính 
2. Tích và thương của ha ... n lại (lưu ý số nguyên)
Trường hợp 2:
Chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
VD: 86,149 86,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
 1573 1600 ( tròn trăm)
?2. 
79,3826 79,383 (chữ số thập phân thứ 3)
79,3826 7938 (............................thứ 2)
79,3826 79,4
3. Bài tập cũng cố:
Bài 73: làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2
 7,9237,92
 17,48117,45
 79,136479,14
Bài 74: áp dụng thực tế (thường lấy với 1 chữ số thập phân)..
 Điểm trung bình: 
 =109:15=7,2
Bài 75:Hãy thực hành đo bàn học của em lần 
4. Bài tập về nhà
Làm các bài tập 76 
Ngày02/ 11/ 2006
Tiết 16: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Rèn luyện kỹ năng làm tròn số, từ các bài toán thực tế, rút ra được ý nghĩa của việc làm tròn số.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
 Hãy nêu quy ước làm tròn số?
 Làm tròn số 125976 đến hàng trăm
 Làm tròn số 3,1462 đến hàng phần trăm
2. Bài luyện tập:
 A) Rèn luyện kỹ năng làm tròn số:
 Gọi HS lên bảng làm các bài 76, 81 (SGK)
Bài 76:
 76324753 76324750 (Tròn chục)
 76324753 76324800 (Tròn trăm)
 76324753 76325000 (Tròn nghìn)
 3695 3700 (Tròn trăm)
 3695 4000 (Tròn nghìn)
Bài 81: Làm tròn theo hai cách đến hàng đơn vị rồi so sánh.
a) A= 14,61 –7,15 + 3,2 15-7+3 =11
 A= 14,61 –7,15 + 3,2 = 10,66 11 
d) 
 Nhận xét: Hai cách trên có kết quả xấp xỉ nhau.
 Cách 1: Tính nhẩm nhanh
 Cách 2 : Tính chính xác cao hơn.
 B) Các bài toán liên quan thực tế.
Bài 78: Kích thươcs tivi tính bằng đơn vị insơ
 Chú ý: 1 in 2,54 cm.
 Đường chéo ti vi : 2,54 . 21 53,34 (cm) 
Bài 80: Pao (lp) ta có 1lp 0,45 kg
 1kg 2,22 lp (1: 0,45)
Bài 79:
 Chu vi hình chữ nhật : C= 2(10,234+4,7)
 C= 2.14,934 2.15=30m
C) Bài tập bổ sung
 1) Thực hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai
 A= 
 2) Tìm x gần đúng đến chữ số thập phân
 0,6x .0,(36) =0,(63)
3) Giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của biểu thức 
 P = là 
 A. 3 B. 3,2 C. 3,27 D. 3,28 E. 3,272
 Hướng dẫn:
 1) A= 
 2) 0,6x. 0.(36) = 0.(63) 0,6x .
 0,6x=
 3) Đáp án C. 3,27
Ngày tháng.năm2006
Tiết 17
Bài : Số vô tỷ – Khái niệm về căn bậc hai
I. Mục tiêu:
 Học sinh nắm được khái niệm căn bậc hai, số vô tỷ, hiểu và sử dụng được dấu , biết so sánh hai căn bậc hai của hai số không âm. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
GV đặt vấn đề: chúng ta biết trong tập hoẹp số hữu tỷ có các số thập phân vô hạn tuần hoàn, vậy có các số thập phân vô hạn không tuần hoàn không?
Nếu có chúng thuộc tập hợp nào?
HS đọc bài toán.
Viết công thức tính diện tích hình vuông?
GV hướng dẫn học sinh tính SABCD 
?. Nếu theo công thức thì tính SABCD như thế nào? 
GV: Người ta chứng minh được không có số hữu tỷ nào bình phương lên bằng 2 
GV: số 1,41421356237... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn(phần thập phân không có chu kỳ nào cả)
? Số vô tỷ là số như thế nào?
GV cho HS đọc nhận xét SGK
Cho HS đọc định nghĩa SGK
Làm câu hỏi 1
GV giưói thiệu ký hiệu căn bậc hai.
? Hãy lấy ví dụ về căn bậc hai của một số và viết bằng ký hiệu.
Lưu ý ký hiêu 
A
B
C
D
F
E
1m
1. Số vô tỷ
Ta có SAEBF =1(m2) 
Mà SABCD = 2 SAEBF =2(m2)
Gọi x là độ dài canh hình vuông ABCD (x>0) thì x2 = 2
Tính được x= 1, 141421356237...
* Những số như số x là số thập phân vô hạn không tuần hoàn (số vô tỷ)
* Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn tập hợp các số vô tỷ ký hiệu I 
2. Khái niệm về căn bậc hai.
Nhận xét: 62=36
 (-62)=36
Ta nói 6 và - 6 là căn bậc hai của 36
 Định nghĩa:
 Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho x2=a
?1. 
Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
 42=(- 42)=16 
* số dương acó hai căn bậc hai 
 số dương 
 số âm -
Số 0 có một căn bậc hai
VD: =5; -=-3
Không được viết 
Làm câu hỏi 2
GV: như vậy tồn tại số vô tỷ 
 Có vô số số vô tỷ, chẳng hạn: 
 ...
 (điều này có thể chứng minh được)
+ Như vậy là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 1
?2. và - 
 và -
 và -= -5
 + Lưu ý : Để tính căn bậc hai của một số có thể dùng máy tính (xem bài tập 86 SGK) 
3. Bài tập cũng cố
 HS làm các bài 82, 84, 86(tại lớp)
Bài 82: Vì 52= 25 nên 
 72=49 nên 
 nên 
Bài 84: Nếu thì x2= bằng A. 2
 B. 4
 C. 8
 D. 16
Bài 86: (cho học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi)
 Bài tập về nhà : Làm các bài tập bòn lại SGK 	
Ngày 09 /11 / 2006
Tiết18: Số thực
I. Mục tiêu
 HS nắm được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỷ và số vô tỷ, biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
?. Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, phân số, số vô tỷ.
?. Số như thế nào là số thực 
Làm câu hỏi 1
GV: Số thực có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 
* Ta có thể so sánh 2 số thực.
Làm câu hỏi 2
GV nêu chú ý.
Xét lại bài toán ở tiết 17 
là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1.
GV cho HS tự đọc SGK sau đó dựng đoạn thẳng có độ dài trên trục số.
GV: Ta thấy là số vô tỷ như vậy không phải một điểm trên trục số đều biểu diễn một số hữu tỷ, từ đó nêu kết luận.
1. Số thực:
 VD: 5; -7; -0,375; 1,2(3); 0,1234567...
Các số trên là các số thực.
*Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
 Tập hợp số thực ký hiệu R
Ta có: 
?1. thì x là sốthực (x là số hữu tỷ hoặc số vô tỷ)
?2.
a) 2,(35)<2,369121518)...
b) Ta có 
*Với 
 Nếu a>b thì 
2. Trục số thực
-1
1
0
2
Kết luận:
- Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. 
- Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
- Trục số dược gọi là trục số thực.
GV: nêu chú ý 
Làm các bài 87, 89, 90
-3
-2
0
1
2
3
4
Chú ý (SGK)
3. Bài tập cũng cố:
Bài 87 : 
Bài 89: a, c đúng
 d sai
Bài 90 GV cho HS lên bảng tính
a) 
 = -35,64:4 = -8,91
b) 
4. Bài tập về nhà: 88; 91->95 (SGK)
Ngày tháng.năm2006
Tiết 19 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Khắc sâu khái niệm số thực. Rèn luyện kỹ năng so sánh, tính toán với các số thực. 
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
 Nêu khái niệm số thực.
 Lấy VD, làm bài tập 94
 a) 
 b) 
2. Luyện tập
 Có thể hướng dẫn HS giải bài tập theo các dạng sau:
 Dạng1: 
 Bài 91 (HS TB)
 a) –3,02<-3, 1 ta có – 3,02 < - 3,01
 b) –7,5 8 > -7,513 - 7,508 > - 7,513
 d) –1, 0765 < -1,892 - 1,90756 <- 1,892
Bài 92 : 
 a) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
 -3,2 < -1,5 < < 0 < 1 < 7,4
 b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối.
Dạng 2: Bài tập về tính toán.
Bài 93: Tìm x.
 a) 3,2.x + (-1,2).x+ 2,7 =-4,9
 x(3,2-1,2) = -4,9-2,7
 x.2 =-7,6
 x = 3,8
b) (-5,6).x + 2,9.x –3,86 = -9,8.
 (-5,6+2,9).x = 9,8+3,86
 -2,7.x =-5,94
 x = -5,94:(-2,7)
 x = 2,2
Bài 95: Tính giá trị biểu thức (gọi 2 HS lên bảng làm các câu a, b)
a) 
 = -5,13: = -5,13: 
b) = = 
 = 
3. Bài tập bổ sung
 1. Tính a) ; b) ; c) 
 d) -
 2. Tìm x biết:
 a) ; b) ; c) ; d) 
 3.Chứng minh :
..Hết.
Ngày16/11/2006
 Tiết 20:
 Ôn tập chương I ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Hệ thống cho h/s các kiến thức cơ bản trong chương trình nhằm có kỹ năng thực hiện các dạng toán chính. Đặc biệt rèn luyện kỹ năng tính toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Học sinh thảo luận và trả lời 10 câu hỏi ở sách giáo khoa.
2. GV giới thiệu sơ đồ Ven (sgk) ngoài ra có thể giới thiệu qua sơ đồ sau.
 Số thực
 Số vô tỉ
 Phân số
Số nguyên âm
Số tự nhiên
Số hưu tỉ
Số nguyên
3. Hệ thống các phép toán trong Q.
 -Phép cộng, phép trừ.
 -Phép nhân, phép chia.
 -Phép luỹ thừa.
 GV: Trên tập hợp số thực cũng có các phép toán tương tự ta sẽ được học những tiết tiếp theo.
4. Bài tập:
 Luyện dạng 1: Tính toán 
Bài 96:
 b) 
?. Bài toán đã sử dụng những phép tính, tính chất nào? có mấy cách tính?
 - Dùng tính chất phương pháp của phép nhân đối với phép cộng.
 - Tính phép nhân trước phép trừ sau.
 - Đổi hỗn số ra phân số.
 - Nhóm phần nguyên, phần phân riêng.
 d) 
 (Sử dụng công thức a:d+b:d=(a+b):d )
d’) Tính: A= 
 Một bạn học sinh tính như sau:
 A= 
 Bạn học sinh đó làm đúng hay sai? ( sai)
Bài 97: GV gọi HS làm bài ở bảng rồi nhận xét bổ sung.
Bài 99: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 
 P = 
 P = 
 Q = 
Ngày tháng.năm2006
Tiết 21:
 Ôn tập chương I ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán,giải một số bài tập về tỷ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
II. Hoạt động dạy học:
 Dạng 2: Bài tập tìm x.
Bài 98. Sau mỗi câu nêu dạng tổng quát của bài đó.
 a. y= (Tìm một số biết tích và thừa số kia)
b. (Tìm số bị chia)
c. y=6 (Tìm số chia)
Bài 101.
b. do nên không tồn tại giá trị x
d. 
 Dạng 3: Toán tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Bài 102.
b. 
c. 
Bài 104.
Gọi chiều dài mỗi tấm vải là: a;b;c (m;a,b,c>0)
Ta có a+b+c=108 (1)
 (2)
từ (2) : 
; b=36 (m); c=48(m)
Dạng 4: Ôn tập về số vô tỉ
Bài 105.
a. 
b. 0,5.
*Bài tập bổ sung
+ Tìm x,y,z: 
 + Ba lớp 7A;7B;7C trồng được 1020 cây.Số cây 7B trồng được bằng số cây 7A trồng được, số cây 7C trồng được bằng số cây 7B trồng được. Tính số cây mỗi lớp trồng.
 III. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Làm các bài tập còn lại sgk.
 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chương I.
Hết
Ngày 24/ 11/ 2006
 Tiết 22: Bài kiểm tra chương I
Đề ra
I.Trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án em chọn đúng.
 Câu 1: Giá trị của3 là :
A. –8 ; B. ; C. -12 ; D. - 4
 Câu 2: Nếu = 3 thì x2 bằng:
A. 9 ; B. 27 ; C. 3; D. 81.
 Câu 3: Nếu x là một số thực thì :
x là số thập phân ;
x là số hữu tỉ ;
x là số vô tỉ;
x hoặc là số vô tỉ hoặc là số hữu tỉ.
 Câu4 :
 A . Tích hai số vô tỉ kà một số vô tỉ.
 B . Tổng hai số vô tỉ là số vô tỉ.
Hiệu hai số vô tỉ là số vô tỉ 
Thương của số vô tỉ và số vô tỉ khác 0 là số vô tỉ
Tổng, hiệu ,tích của hai số thực là một số thực.
II.Tự luận:
 Câu 5 : Tìm số x để cùng với ba số –2 ; 3 ; 4 lập thành một tỉ lệ thức.
 Câu 6 : Tìm các số a, b, c. Biết a = b; 2a = 5c và a- 2b +c = - 4 .
 Câu 7: Tìm x , biết :
a) = 0,3
 b) 3 = 3
Đáp án
I/ Trắc nghiệm ( mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4 : E
II/ Tự luận :
 Câu 5:( 2 điểm)
 Trường hợp 1: x.(-2) = 3.4 => x = - 6
Trường hợp 2: x. 3 = ( - 2) .4 => x = 
Trường hợp 3 : x. 4 = ( - 2 ). 3 => x = 
Vậy x = ; x = ; x = - 6
Câu 6: ( 2 điểm ) 
Từ a = b; 2a = 5c => a = b = suy ra .áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 = do đó : a = 40; b = 30; c = 16.
Câu7: ( 4 điểm)
. ( 2 điểm)
 = 0,3 => x- = 0,3 => TH1 : x-= 0,3 =>x =0,3+ = 0,8
 TH2: x-= - 0,3 => x= - 0,3+ = 0,2
b) . (2 điểm) 3 = 3 => = => 2- 3x = =>
 => 3x = 2+ = => x =: 3 = 
Hết..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so 7Chuong I.doc