Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập

HS nhận biết được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 Biết cách viết gọn một số thập phân vô hạn tuần hoàn và xác định được chu kỳ của nó.

 HS viết được số thập phân hữu hạn về dạng phân số tối giản.

 Rèn luyện HS các thao tác tính toán.

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14	LUYỆN TẬP
 Ngày soạn: 6/10/2008	Ngày dạy:.
A. Mục tiêu: 
HS nhận biết được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
	Biết cách viết gọn một số thập phân vô hạn tuần hoàn và xác định được chu kỳ của nó.
	HS viết được số thập phân hữu hạn về dạng phân số tối giản.
	Rèn luyện HS các thao tác tính toán.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS: Máy tính bỏ túi ( Nếu có)
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1')
II. Bài củ: (15')
1.Nhận xét nào sau đây là đúng ? Vì sao ?
-Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số (a, b Z, b 0) 
-Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Trong các phân số sau phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ?	
III. Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Các số nguyên tố có một chữ số là những số nào ?
HS: 2; 3; 5; 7
GV: Muốn A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì cần có những điều kiện gì ?
HS: à
GV: làm như thế nào để tìm số đó ?
HS: thay 2; 3; 5; 7 lần lượt vào ô trống. 
GV: Cho HS (làm) hoạt động nhóm
GV chia lớp làm 4 nhóm
Nhóm 1, 3 : 
Nhóm 2, 4 : 
Hoạt động 2
GV hướng dẫn: Câu b sử dụng MTBT. Thi đua giữa các nhóm làm cùng nhiệm vụ và giữa các nhóm với nhau. GV thu bài cả hai nhóm không cùng nhiệm vụ làm xong trước.
- Đại diện hai nhóm nộp phiếu trước lên bảng trình bày; Hai nhóm còn lại nhận xét.
- GV quan sát, chấm đội thắng, thua.
GV: Ở câu b có thể sử dụng máy tính bỏ túi.
HS: Thực hiện.
GV: không dùng MTBT, muốn làm các câu a,b,c,d ta làm như thế nào ?
HS: Đưa về phân số thập phân à đưa về phân số tối giản.
GV: Làm như thế nào để tìm phân số tối giản câu e,g ?
HS: Vận dụng: 
GV: gọi 1 HS lên bảng.
HS thực hiện.
GV: Ghi kết quả của HS báo cáo và đối chiếu với lời giải trên bảng để khẳng định đúng, sai.
Bài 67 (SGK) (5')
Các số nguyên tố có 1 chữ số: 2;3;5;7 
Muốn A viết được dưới dạng STPHH thì: 
+ A là phân số tối giản; mẫu dương.
+ Mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 
Vậy A chỉ có thể là:
Bài tập 68: (SGK) (8') Hoạt động nhóm:
Các phân số đều là phân số tối giản, mẫu dương. Do đó chỉ xét các mẫu số.
 + 8 = 23 5/8 viết được dưới dạng STPHH (8 không có ước ntố nào khác 2 và 5)
 + 20 = 22.5 không có ước ntố nào khác 2 và 5 nên -3/20 viết được dưới dạng STPHH .
 + 11 là một số nguyên tố khác 2 và 5 nên 4/11 viết được dưới dạng STPVHTH.
 + 22 = 2.11 có ước ntố là 11 khác 2 và 5 nên 15/22 viết được dưới dạng STPVHTH.
 + 35 = 5.7 có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên 14/35 viết được dưới dạng STPVHTH 
 + 12 = 3. 22 có ước nguyên tố là 3 nên viết được dưới dạng STPVHTH .
b) =0,625 ; = -0,15;
=0,(36) ; =0,68(18)
=0,58(3) ; = 0,4 
Bài 70: (6') Viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,320 = ==
b) -0,124 = =
c) 1,28 = 
d) -3,12 = 
e) 0,(02) = 
g) 1,(23) = 1 + 0,(23) = 1+=
Bài 69: (sử dụng MTBT ) (15')
8,5: 3 = 2,833... = 2,8(3)
18,7: 6 = 3,11666... = 3,11(6)
58: 11 = 5,272727... = 5,(27)
14,2: 3,33 = 4,264264264.. = 4,(264)
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-BTVN: 71, 72 SGK và 85, 87, 88, 89, 90, 91 SBT.
Hướng dẫn bài 91: 
	0,(37) + 0,(62) = 37. 0,(01) + 62. 0,(01) = + 
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc