Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 25 : Luyện tập (tiết 2)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 25 : Luyện tập (tiết 2)

Mục tiêu:

- Rèn luyện kỹ năng giải toán tỉ lệ thuận :

+ Tìm hệ số tỉ lệ

+ Tính các giá trị tương ứng của hai đại lượng.

B.Hoạt động dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 25 : Luyện tập (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 2/12/2006
 Tiết 25 : Luyện Tập
A.Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng giải toán tỉ lệ thuận :
+ Tìm hệ số tỉ lệ 
+ Tính các giá trị tương ứng của hai đại lượng.
B.Hoạt động dạy học:
I/ Bài cũ:
Lập bảng để vẽ biểu đồ hình cột
Số liệu
360
460
520
640
720
Chiều cao cột(cm)
18
23
32
 Tìm chỗ sai và điền nốt các cột còn lại?
 HD: => cột thứ 3 sai . Điền tiếp 32-> 26
Cột 4 : 32
Cột 5: 36
II/ Luyện tập:
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
HS – Giải BT7 sgk
? . Trong bài này hai đại lượng nào tỉ lệ với nhau .
?. Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
HS – Giải BT8 sgk.
Từ số cây tỉ lệ với số học sinh,ta có dãy tỉ số nào?
HS – Có thể tính trung bình mỗi cây có bao nhiêu hs chăm?
1)Bài tập 7:
Gọi khối lượng đường cần là x
Khối lượng dâu là y.
Ta có y = k.x . khi y = 2, x = 3 => 2 = k.3
=> k = 
Khi y = 2,5 thì x = .y = .2,5 = 3,75.
Hạnh nói đúng.
2)Bài tập 8:
Giải: Gọi số cây của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.
Ta có x+y+z = 24 và 
áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= 
Ta có => x = 8
 => y = 7
 => z = 9.
HS – Giải bài tập 10 theo nhóm 
Đại diện của mỗi nhóm trình bày.
HD – Tìm hệ số k= 
=> y = -2x từ đó tính và điền
3) Bài tập 10:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là x, y, z.
Theo bài ra ta có:
 và x + y + z = 45
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó : x = 10cm; y = 15cm; z = 20cm.
4) Bài tập 2(sbt): Biết xvà y tỉ lệ thuận .
Điền vào bảng các số thích hợp?
x
-2
-1
1
3
4
y
2
5) Bài tập 14 (sbt):
Độ dài ba cạnh của tam giác là x, y, x.
( x> y > z)
Ta có: và x- z = 6
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đó x = 10; y = 12; z = 9.
III/ Hướng dẫn học ở nhà:
Làm các bài tập ở sgk và sbt.
Xem lại bài toán tỉ lệ nghịch đã học ở lớp 5
..Hết..

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25.doc