Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 26: Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 26: Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

HS – nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch

- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?

- Hiểu dược tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I/ Bài cũ:

- HS nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã được học ở lớp 5?

II/ Dạy bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 26: Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 6/ 12/ 2006
 Tiết 26: Đ3 Đại lượng tỉ lệ nghịch
mục tiêu:
HS – nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?
Hiểu dược tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động dạy học:
I/ Bài cũ:
- HS nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã được học ở lớp 5?
II/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS – trả lời ?1
Nêu sự giống nhau của ba công thức trên?
GV- Hai đại lượng liên hệ với nhau bởi công thức như vậy gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
HS – Nêu định nghĩa SGK 
?. Trong ?1 a) Hệ số tỉ lệ ?
 b) Hệ số tỉ lệ?
 c) Hệ số tỉ lệ?
HS – Trả lời ?2 sgk .
GV ? Khác với trường hợp tỉ lệ thuận chỗ nào?
Để nhận biết y tỉ lệ nghịch với x ta dựa vào đâu?
? Dựa vào đâu để tìm hệ số tỉ lệ?
Tìm y1 ; y3 ; y4 như thế nào? 
Nhận xét:
1. Định nghĩa:
?1. a) y = 
 b) y = 
 c) v = 
Nhận xét: Đại lượng này bằng hằng số chia cho đại lượng kia.
Định nghĩa:Nếu y = ( a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x , hệ số tỉ lệ là a.
?2 Nếu y = thì x = 
=> x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 3,5.
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
?3 Điền vào bảng biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
x
-2,5
-1,5
-1
3
4
y
-1,5
2. Tính chất:
?4 Cho biết x và y tỉ lệ nghịch 
x
x1= 2
x2= 3
x3= 4
x4= 5
y
y1 = 30
y2= 
y3=
y4=
Hệ số tỉ lệ a = x.y = x1.y1= 2.30 = 60.
y2 =20; y3 = 15; y4 = 12
Nhận xét: x1.y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4
GV giới thiệu tính chất
HS phát biểu bằng lời.
III. áp dụng
HS – Làm BT12sgk
Tìm hệ số tỉ lệ ta lấy tích hai giá trị tương ứng của hai đại lượng .
Điền số thích hợp dựa vào 
x.y = a y = 
Tính chất:
Nếu x và y tỉ lệ nghịch với nhau , hệ số tỉ lệ a thì:
x1.y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4= 
BT12:
a) x và y tỉ lệ nghịch => y = 
x= 18, y = 15 => a = 18.15 = 120.
b) y = ,
c) x = 6 => y = .
 x = 10 => y = 
BT13: 
x
0,5
-1,2
4
6
y
3
-2
1,5
Ta có x.y = 4.1,5 = 6 
BT 14:Do năng suất và công việc như nhau nên số công hân và số ngày hoàn thành tỉ lệ nghịch 
=> 35.168 = 28 . x => x = 210 (ngày)
IV . Hướng dẫn học ở nhà:
Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng cách nào.
Làm các bài tập còn lại ở sbt và sgk.
.Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc