Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị:

 1) Thầy : Bảng phụ, phấn màu

 2) Trò : Xem lại ĐLTLN ở tiểu học, xem trước bài mới.

D. Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ngày soạn23/11/2008: 	Ngày dạy:.. 
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng:
HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của 2 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ & giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ:
Rèn tính suy luận, tư duy để nhận biết ĐLTLN, rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
 1) Thầy : Bảng phụ, phấn màu
 2) Trò : Xem lại ĐLTLN ở tiểu học, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học: 
 I. Ổn định: (1phút)
 II. Bài củ: (5phút) Lớp 7C:Nam;Hương	Lớp 7D:Tuấn Đức
Nội dung kiểm tra
Cách thức thực hiện
 Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? BT 13 (SBT_4)
Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời .Và làm bài tập đã cho.
 III. Bài mới: 
 1. Đặt vấn đề: (1phút)
Ở bài trước (ĐLTLT) chúng ta đã biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ nhau bởi công thức: y=kx (k: hệ số khác 0). Vậy 2 đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ nhau bởi công thức nào ?
 2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(18phút)
G1-1: Nhắc lại đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học ?
H1-1: Nhắc lại.
G1-2: Cho HS làm ?1 SGK.
a/ H1-2: Tìm diện tích hcn y.
b/ G1-3: Làm như thế nào đẻ tìm y kg gạo ?
H1-3: Tìm lượng gạo trong tất cả các bao y
c/ G1-4: Làm như thế nào để tính vận tốc ?
H1-4: Dựa vào quãng đường.
G1-5: Rút ra nhận xét về sự giống nhau của 3 công thức trên.
H1-5: Nêu nhận xét SGK.
G1-6: xy = 12 hay y = nên ta nói x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 12. Vậy câu b,c cho ta điều gì ?
H1-6: Trả lời.
G1-7: Nếu thay 12 ở câu 1 là a ta có điều gì ?
H1-7: y tỉ lệ nghịch x theo hệ số tỉ lệ a.
G1-8: Vậy y tỉ lệ nghịch x khi nào ?
H1-8: Khi xy = a hoặc y = 
G1-9: Giới thiệu định nghĩa.
H1-9: Nêu định nghĩa SGK.
G1-10: Đ/n này có gì khác so với đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học ?
H1-10: Ở tiểu học a > 0.
G1-11: (Lưu ý) Ở tiểu học chỉ là 1 trường hợp riêng (a>0).
Hoạt động 2(10phút)
G2-1: Cho HS làm ?2
H2-1: 1 HS lên bảng 
G2-2: Trong trường hợp tổng quát nếu y tỉ lệ nghịch x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch y theo hệ số tỉ lệ nào ?
H2-2: Nêu chú ý 
G2-3: Cho HS làm ?3 SGK.
G2-4: Làm như thế nào để tìm y, y, y ?
H2-3: Tìm hệ số tỉ lệ.
G2-5: Gọi 1HS lên bảng.
H2-4: Thực hiện.
G2-6: (Chốt lại) Vì x và y tỉ lệ nghịch nên
G2-7: Từ ?3 cho ta điều gì ?
H2-5: Nêu tính chất.
1/ Định nghĩa: 
 ?1 (SGK)
a/ Diện tích hcn:
 S = xy = 12 (cm2)
 y = 
b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là:
 xy = 500 (kg) 
 y = 
c/ Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
 S = vt = 16 (km/h)
 v = 
Nhận xét: (SGK) 
(SGK)
*Định nghĩa: Nếu y= hay xy = a
(a là hằng số 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
 ?2 y= x = 
 x tỉ lệ nghịch với y hệ số tỉ lệ -3,5.
Chú ý: (SGK)
2/Tính chất: 
x
x=2
x=3
x=4
x=5
y
y=30
y=20
y=15
y=12
 Biết x và y tỉ lệ nghịch
 Thay x = x, y = y ta có:
 xy = 2* 30 = 60 = a
 y = (1)
Thay x = x2 = 3 , y = y2 ta có 
 y2 = =20
Thay x = x3 = 4 , y = y3 vào (1) ta có:
 y3 = = 15
Thay x = x4 = 5 , y = y4 vào (1) ta có
 y4 = = 12
* Tính chất: Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì:
1/ x1y1 = x2y2 =...= xnyn = a
2/ =; ...; =
IV. Cũng cố: (6phút)
-Định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
-BT12 SGK.
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5phút)
-Nắm vững đn, tc đại lượng tỉ lệ nghịch.
-BT 13,14,15 SGK + 18,19,20 SBT
Hd BT13 SGK: Tìm hệ số tỉ lệ điền.
Bài 14: Năng suất mỗi công nhân như nhau thì số công nhân và số ngày có quan hệ gì ?
Bài 15: a/ Năng suất không đổi, x máy cày 1 cánh đồng hết y giờ
 1 máy cày 1 cánh đồng hết ? giờ ?
b/ x+y là hằng số có suy ra xy là hằng số không ?
c/ Quãng đường AB có quan hệ gì với chu vi và số vòng quay được của bánh xe ?
Rút kinh nghiệm.................................................................................................
...........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc