Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27: Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27: Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

*Câu1: Phát biểu: -Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch?

 -Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch?

 -Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

 -Tính chất:

 Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: +Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ lệ) x1y1 = x2y2 = x3y3 = = a

+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo

 của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia

 

ppt 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27: Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kính chào các thầy cô giáo và các em học sinh ! Giáo viên: đặng đức mạnhTrường T.H.C.S Thanh Bình Kiểm tra :*Câu1: Phát biểu: -Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? -Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch?ax -Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. -Tính chất: Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: +Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ lệ) x1y1 = x2y2 = x3y3 =  = a+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia *Trả lời:y2y1y3y1x1x2x1x3;;*Câu 2 (bài 19-SBT)Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y =10 Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với xHãy biểu diễn y theo xTính giá trị của y khi x = 5 ; x = 14*Trả lời: a) a = x.y = 7.10 = 70 b) y = c) x = 5 y = = 14 x =14 y = = 570x=>705=>7014Câu3:Em hãy viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?*Trả lời: Nếu = = ta suy ra = = = =abcdefabcdefa+c+eb+d+fa-c+eb-d+f1)Bài toán1:Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu ô tô đó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ?Tóm tắt:Tiết 27: Đ4. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịchv1ABv2 =1,2 v1 t2 = ?t1 = 6hVận tốc cũ: v1(km/h) , thời gian cũ: t1 = 6(h)Vận tốc mới: v2(km/h), thời gian mới: t2 = ?v2v1t1t2v2v16t2Trả lời:Nếu v2 = 2v1 thì = = 2 hay = 2 => t2 = = 3(giờ)t1t2v2v16t262*Giải:Đi hết cùng một quãng đường nên vận tốc và thời gian là hai đại lượngtỉ lệ nghịch.Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đi từ A đến B hết 5 giờ.Ta có = mà = 1,2 ; t1 = 6 nên 1,2 =61,2=> t2 ==5*Mở rộng: Nếu v2 = 2v1 thì t2 là bao nhiêu? *Bài tập 18. Cho biết ba người làm cỏ một cánh đồng hết 3 giờ. Hỏi trong Các trường hợp 6 , 9 ,12 , 18 người làm cỏ cánh đồng đó thì số giờ tương ứng là bao nhiêu? Luật chơi: Hãy ghi kết quả tính được vào bông hoa của đội mình để lên dán vào bảng . Đội nào nhanh nhất được tính 2 điểm thưởng Mỗi hoa dán đúng được 2 điểm Thời gian 2 phútTrò chơi dán hoađề bài:Kết quả:Số người 3 6 9 12 18Số giờ làm 6 1321,51.Bài toán1:Tiết 27: Đ4.một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch2.Bài toán2:Bốn đội máy cày có 36 máy (có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy ? *Tóm tắt: Tổng bốn đội có 36 máy ( cùng năng suất, công việc như nhau) Đội 1 hoàn thành trong 4 ngày Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày Đội 3 hoàn thành trong 10 ngày Đội 1 hoàn thành trong 12 ngày Hỏi mỗi đội có mấy máy? 6 1.60 =10;x2 = 12 1.60 =5;x4 = 10 1.60 =6;x3 = Trả lời: Số máy của mỗi đội lần lượt là 15 , 10 , 6 , 5 .*Tóm tắt: Tổng bốn đội có 36 máy ( cùng năng suất, công việc như nhau) Đội 1 hoàn thành trong 4 ngày Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày Đội 3 hoàn thành trong 10 ngày Đội 1 hoàn thành trong 12 ngày Hỏi mỗi đội có mấy máy?2. Bài toán 2:*Nhận xét:Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = = a.1xax1xx216=x3110=x4112x114=Hay*Giải:, x4, x3, x2x1Gọi số máy của bốn đội lần lượt là+ x4+x3+ x2x1Có = 36= 12 x4=10 x3= 6 x24x1 Vì số máy và số ngày tỉ lệ nghịch nên có : 110x114=x216=x3=+ x4+x3+ x2x11416110112x4112=366036== 60Theo tính chất của dãy số bằng nhau ta có : 4 1.60 =15x1 =Vậy(SGK)Cho ba đại lượng x , y , z . Hãy cho biết mối liên hệ giữa đại x và z biết rằng:x và y tỉ lệ nghịch , y và z cũng tỉ lệ nghịchx và y tỉ lệ nghịch , y và z tỉ lệ thuận=> x = hay x. z = hoặc x = . Vậy x tỉ lệ nghịch với z.ak.zakak z?1. Bài toán 1:Tiết 27: Đ4.một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch2. Bài toán 2:*Trả lời:aya) x và y tỉ lệ nghịch => x =bz; y và z tỉ lệ nghịch => y =. zabab z => x = = có dạng x = k.z . Vậy x tỉ lệ thuận với zayb) x và y tỉ lệ nghịch => x = ; y và z tỉ lệ thuận => y = k.zBài 17(SGK):Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x 1 -810 y 8 -4 1,683 6-2-4216Hướng dẫn về nhà:+ Xem lại cách giải các bài toán vể tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang toán chia tỉ lệ thuận+Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch.+Làm các bài tập : 19(SGK); 25, 26(SBT)Xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh !Chúc các thầy cô mạnh khoẻ , hạnh phúc !Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!

Tài liệu đính kèm:

  • pptBai giang Dai so7 Tiet 27.ppt